Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

9x^{2}+7x-2=0
Trừ 2 khỏi cả hai vế.
a+b=7 ab=9\left(-2\right)=-18
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 9x^{2}+ax+bx-2. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,18 -2,9 -3,6
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -18.
-1+18=17 -2+9=7 -3+6=3
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-2 b=9
Nghiệm là cặp có tổng bằng 7.
\left(9x^{2}-2x\right)+\left(9x-2\right)
Viết lại 9x^{2}+7x-2 dưới dạng \left(9x^{2}-2x\right)+\left(9x-2\right).
x\left(9x-2\right)+9x-2
Phân tích x thành thừa số trong 9x^{2}-2x.
\left(9x-2\right)\left(x+1\right)
Phân tích số hạng chung 9x-2 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=\frac{2}{9} x=-1
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 9x-2=0 và x+1=0.
9x^{2}+7x=2
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
9x^{2}+7x-2=2-2
Trừ 2 khỏi cả hai vế của phương trình.
9x^{2}+7x-2=0
Trừ 2 cho chính nó ta có 0.
x=\frac{-7±\sqrt{7^{2}-4\times 9\left(-2\right)}}{2\times 9}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 9 vào a, 7 vào b và -2 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-7±\sqrt{49-4\times 9\left(-2\right)}}{2\times 9}
Bình phương 7.
x=\frac{-7±\sqrt{49-36\left(-2\right)}}{2\times 9}
Nhân -4 với 9.
x=\frac{-7±\sqrt{49+72}}{2\times 9}
Nhân -36 với -2.
x=\frac{-7±\sqrt{121}}{2\times 9}
Cộng 49 vào 72.
x=\frac{-7±11}{2\times 9}
Lấy căn bậc hai của 121.
x=\frac{-7±11}{18}
Nhân 2 với 9.
x=\frac{4}{18}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-7±11}{18} khi ± là số dương. Cộng -7 vào 11.
x=\frac{2}{9}
Rút gọn phân số \frac{4}{18} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=-\frac{18}{18}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-7±11}{18} khi ± là số âm. Trừ 11 khỏi -7.
x=-1
Chia -18 cho 18.
x=\frac{2}{9} x=-1
Hiện phương trình đã được giải.
9x^{2}+7x=2
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{9x^{2}+7x}{9}=\frac{2}{9}
Chia cả hai vế cho 9.
x^{2}+\frac{7}{9}x=\frac{2}{9}
Việc chia cho 9 sẽ làm mất phép nhân với 9.
x^{2}+\frac{7}{9}x+\left(\frac{7}{18}\right)^{2}=\frac{2}{9}+\left(\frac{7}{18}\right)^{2}
Chia \frac{7}{9}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{7}{18}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{7}{18} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{7}{9}x+\frac{49}{324}=\frac{2}{9}+\frac{49}{324}
Bình phương \frac{7}{18} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{7}{9}x+\frac{49}{324}=\frac{121}{324}
Cộng \frac{2}{9} với \frac{49}{324} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{7}{18}\right)^{2}=\frac{121}{324}
Phân tích x^{2}+\frac{7}{9}x+\frac{49}{324} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{7}{18}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{121}{324}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{7}{18}=\frac{11}{18} x+\frac{7}{18}=-\frac{11}{18}
Rút gọn.
x=\frac{2}{9} x=-1
Trừ \frac{7}{18} khỏi cả hai vế của phương trình.