Tìm x
x = -\frac{16}{9} = -1\frac{7}{9} \approx -1,777777778
x=1
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
9x^{2}+7x+9-25=0
Trừ 25 khỏi cả hai vế.
9x^{2}+7x-16=0
Lấy 9 trừ 25 để có được -16.
a+b=7 ab=9\left(-16\right)=-144
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 9x^{2}+ax+bx-16. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,144 -2,72 -3,48 -4,36 -6,24 -8,18 -9,16 -12,12
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -144.
-1+144=143 -2+72=70 -3+48=45 -4+36=32 -6+24=18 -8+18=10 -9+16=7 -12+12=0
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-9 b=16
Nghiệm là cặp có tổng bằng 7.
\left(9x^{2}-9x\right)+\left(16x-16\right)
Viết lại 9x^{2}+7x-16 dưới dạng \left(9x^{2}-9x\right)+\left(16x-16\right).
9x\left(x-1\right)+16\left(x-1\right)
Phân tích 9x trong đầu tiên và 16 trong nhóm thứ hai.
\left(x-1\right)\left(9x+16\right)
Phân tích số hạng chung x-1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=1 x=-\frac{16}{9}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-1=0 và 9x+16=0.
9x^{2}+7x+9=25
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
9x^{2}+7x+9-25=25-25
Trừ 25 khỏi cả hai vế của phương trình.
9x^{2}+7x+9-25=0
Trừ 25 cho chính nó ta có 0.
9x^{2}+7x-16=0
Trừ 25 khỏi 9.
x=\frac{-7±\sqrt{7^{2}-4\times 9\left(-16\right)}}{2\times 9}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 9 vào a, 7 vào b và -16 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-7±\sqrt{49-4\times 9\left(-16\right)}}{2\times 9}
Bình phương 7.
x=\frac{-7±\sqrt{49-36\left(-16\right)}}{2\times 9}
Nhân -4 với 9.
x=\frac{-7±\sqrt{49+576}}{2\times 9}
Nhân -36 với -16.
x=\frac{-7±\sqrt{625}}{2\times 9}
Cộng 49 vào 576.
x=\frac{-7±25}{2\times 9}
Lấy căn bậc hai của 625.
x=\frac{-7±25}{18}
Nhân 2 với 9.
x=\frac{18}{18}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-7±25}{18} khi ± là số dương. Cộng -7 vào 25.
x=1
Chia 18 cho 18.
x=-\frac{32}{18}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-7±25}{18} khi ± là số âm. Trừ 25 khỏi -7.
x=-\frac{16}{9}
Rút gọn phân số \frac{-32}{18} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=1 x=-\frac{16}{9}
Hiện phương trình đã được giải.
9x^{2}+7x+9=25
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
9x^{2}+7x+9-9=25-9
Trừ 9 khỏi cả hai vế của phương trình.
9x^{2}+7x=25-9
Trừ 9 cho chính nó ta có 0.
9x^{2}+7x=16
Trừ 9 khỏi 25.
\frac{9x^{2}+7x}{9}=\frac{16}{9}
Chia cả hai vế cho 9.
x^{2}+\frac{7}{9}x=\frac{16}{9}
Việc chia cho 9 sẽ làm mất phép nhân với 9.
x^{2}+\frac{7}{9}x+\left(\frac{7}{18}\right)^{2}=\frac{16}{9}+\left(\frac{7}{18}\right)^{2}
Chia \frac{7}{9}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{7}{18}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{7}{18} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{7}{9}x+\frac{49}{324}=\frac{16}{9}+\frac{49}{324}
Bình phương \frac{7}{18} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{7}{9}x+\frac{49}{324}=\frac{625}{324}
Cộng \frac{16}{9} với \frac{49}{324} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{7}{18}\right)^{2}=\frac{625}{324}
Phân tích x^{2}+\frac{7}{9}x+\frac{49}{324} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{7}{18}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{625}{324}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{7}{18}=\frac{25}{18} x+\frac{7}{18}=-\frac{25}{18}
Rút gọn.
x=1 x=-\frac{16}{9}
Trừ \frac{7}{18} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}