Tìm t
t=\frac{2\sqrt{2338}i}{3}-12\approx -12+32,23524641i
t=-\frac{2\sqrt{2338}i}{3}-12\approx -12-32,23524641i
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
9t^{2}+216t+10648=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
t=\frac{-216±\sqrt{216^{2}-4\times 9\times 10648}}{2\times 9}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 9 vào a, 216 vào b và 10648 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
t=\frac{-216±\sqrt{46656-4\times 9\times 10648}}{2\times 9}
Bình phương 216.
t=\frac{-216±\sqrt{46656-36\times 10648}}{2\times 9}
Nhân -4 với 9.
t=\frac{-216±\sqrt{46656-383328}}{2\times 9}
Nhân -36 với 10648.
t=\frac{-216±\sqrt{-336672}}{2\times 9}
Cộng 46656 vào -383328.
t=\frac{-216±12\sqrt{2338}i}{2\times 9}
Lấy căn bậc hai của -336672.
t=\frac{-216±12\sqrt{2338}i}{18}
Nhân 2 với 9.
t=\frac{-216+12\sqrt{2338}i}{18}
Bây giờ, giải phương trình t=\frac{-216±12\sqrt{2338}i}{18} khi ± là số dương. Cộng -216 vào 12i\sqrt{2338}.
t=\frac{2\sqrt{2338}i}{3}-12
Chia -216+12i\sqrt{2338} cho 18.
t=\frac{-12\sqrt{2338}i-216}{18}
Bây giờ, giải phương trình t=\frac{-216±12\sqrt{2338}i}{18} khi ± là số âm. Trừ 12i\sqrt{2338} khỏi -216.
t=-\frac{2\sqrt{2338}i}{3}-12
Chia -216-12i\sqrt{2338} cho 18.
t=\frac{2\sqrt{2338}i}{3}-12 t=-\frac{2\sqrt{2338}i}{3}-12
Hiện phương trình đã được giải.
9t^{2}+216t+10648=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
9t^{2}+216t+10648-10648=-10648
Trừ 10648 khỏi cả hai vế của phương trình.
9t^{2}+216t=-10648
Trừ 10648 cho chính nó ta có 0.
\frac{9t^{2}+216t}{9}=-\frac{10648}{9}
Chia cả hai vế cho 9.
t^{2}+\frac{216}{9}t=-\frac{10648}{9}
Việc chia cho 9 sẽ làm mất phép nhân với 9.
t^{2}+24t=-\frac{10648}{9}
Chia 216 cho 9.
t^{2}+24t+12^{2}=-\frac{10648}{9}+12^{2}
Chia 24, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 12. Sau đó, cộng bình phương của 12 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
t^{2}+24t+144=-\frac{10648}{9}+144
Bình phương 12.
t^{2}+24t+144=-\frac{9352}{9}
Cộng -\frac{10648}{9} vào 144.
\left(t+12\right)^{2}=-\frac{9352}{9}
Phân tích t^{2}+24t+144 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(t+12\right)^{2}}=\sqrt{-\frac{9352}{9}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
t+12=\frac{2\sqrt{2338}i}{3} t+12=-\frac{2\sqrt{2338}i}{3}
Rút gọn.
t=\frac{2\sqrt{2338}i}{3}-12 t=-\frac{2\sqrt{2338}i}{3}-12
Trừ 12 khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}