Phân tích thành thừa số
\left(3x-25\right)\left(3x-2\right)
Tính giá trị
\left(3x-25\right)\left(3x-2\right)
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=-81 ab=9\times 50=450
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 9x^{2}+ax+bx+50. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-450 -2,-225 -3,-150 -5,-90 -6,-75 -9,-50 -10,-45 -15,-30 -18,-25
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 450.
-1-450=-451 -2-225=-227 -3-150=-153 -5-90=-95 -6-75=-81 -9-50=-59 -10-45=-55 -15-30=-45 -18-25=-43
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-75 b=-6
Nghiệm là cặp có tổng bằng -81.
\left(9x^{2}-75x\right)+\left(-6x+50\right)
Viết lại 9x^{2}-81x+50 dưới dạng \left(9x^{2}-75x\right)+\left(-6x+50\right).
3x\left(3x-25\right)-2\left(3x-25\right)
Phân tích 3x trong đầu tiên và -2 trong nhóm thứ hai.
\left(3x-25\right)\left(3x-2\right)
Phân tích số hạng chung 3x-25 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
9x^{2}-81x+50=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
x=\frac{-\left(-81\right)±\sqrt{\left(-81\right)^{2}-4\times 9\times 50}}{2\times 9}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-81\right)±\sqrt{6561-4\times 9\times 50}}{2\times 9}
Bình phương -81.
x=\frac{-\left(-81\right)±\sqrt{6561-36\times 50}}{2\times 9}
Nhân -4 với 9.
x=\frac{-\left(-81\right)±\sqrt{6561-1800}}{2\times 9}
Nhân -36 với 50.
x=\frac{-\left(-81\right)±\sqrt{4761}}{2\times 9}
Cộng 6561 vào -1800.
x=\frac{-\left(-81\right)±69}{2\times 9}
Lấy căn bậc hai của 4761.
x=\frac{81±69}{2\times 9}
Số đối của số -81 là 81.
x=\frac{81±69}{18}
Nhân 2 với 9.
x=\frac{150}{18}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{81±69}{18} khi ± là số dương. Cộng 81 vào 69.
x=\frac{25}{3}
Rút gọn phân số \frac{150}{18} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
x=\frac{12}{18}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{81±69}{18} khi ± là số âm. Trừ 69 khỏi 81.
x=\frac{2}{3}
Rút gọn phân số \frac{12}{18} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
9x^{2}-81x+50=9\left(x-\frac{25}{3}\right)\left(x-\frac{2}{3}\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế \frac{25}{3} vào x_{1} và \frac{2}{3} vào x_{2}.
9x^{2}-81x+50=9\times \frac{3x-25}{3}\left(x-\frac{2}{3}\right)
Trừ \frac{25}{3} khỏi x bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
9x^{2}-81x+50=9\times \frac{3x-25}{3}\times \frac{3x-2}{3}
Trừ \frac{2}{3} khỏi x bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
9x^{2}-81x+50=9\times \frac{\left(3x-25\right)\left(3x-2\right)}{3\times 3}
Nhân \frac{3x-25}{3} với \frac{3x-2}{3} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
9x^{2}-81x+50=9\times \frac{\left(3x-25\right)\left(3x-2\right)}{9}
Nhân 3 với 3.
9x^{2}-81x+50=\left(3x-25\right)\left(3x-2\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 9 trong 9 và 9.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}