Tìm m
m = -\frac{3}{2} = -1\frac{1}{2} = -1,5
m=-3
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
m\times 9+3mm=m^{2}-9
Biến m không thể bằng 0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với m.
m\times 9+3m^{2}=m^{2}-9
Nhân m với m để có được m^{2}.
m\times 9+3m^{2}-m^{2}=-9
Trừ m^{2} khỏi cả hai vế.
m\times 9+2m^{2}=-9
Kết hợp 3m^{2} và -m^{2} để có được 2m^{2}.
m\times 9+2m^{2}+9=0
Thêm 9 vào cả hai vế.
2m^{2}+9m+9=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=9 ab=2\times 9=18
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 2m^{2}+am+bm+9. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,18 2,9 3,6
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 18.
1+18=19 2+9=11 3+6=9
Tính tổng của mỗi cặp.
a=3 b=6
Nghiệm là cặp có tổng bằng 9.
\left(2m^{2}+3m\right)+\left(6m+9\right)
Viết lại 2m^{2}+9m+9 dưới dạng \left(2m^{2}+3m\right)+\left(6m+9\right).
m\left(2m+3\right)+3\left(2m+3\right)
Phân tích m trong đầu tiên và 3 trong nhóm thứ hai.
\left(2m+3\right)\left(m+3\right)
Phân tích số hạng chung 2m+3 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
m=-\frac{3}{2} m=-3
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 2m+3=0 và m+3=0.
m\times 9+3mm=m^{2}-9
Biến m không thể bằng 0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với m.
m\times 9+3m^{2}=m^{2}-9
Nhân m với m để có được m^{2}.
m\times 9+3m^{2}-m^{2}=-9
Trừ m^{2} khỏi cả hai vế.
m\times 9+2m^{2}=-9
Kết hợp 3m^{2} và -m^{2} để có được 2m^{2}.
m\times 9+2m^{2}+9=0
Thêm 9 vào cả hai vế.
2m^{2}+9m+9=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
m=\frac{-9±\sqrt{9^{2}-4\times 2\times 9}}{2\times 2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 2 vào a, 9 vào b và 9 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
m=\frac{-9±\sqrt{81-4\times 2\times 9}}{2\times 2}
Bình phương 9.
m=\frac{-9±\sqrt{81-8\times 9}}{2\times 2}
Nhân -4 với 2.
m=\frac{-9±\sqrt{81-72}}{2\times 2}
Nhân -8 với 9.
m=\frac{-9±\sqrt{9}}{2\times 2}
Cộng 81 vào -72.
m=\frac{-9±3}{2\times 2}
Lấy căn bậc hai của 9.
m=\frac{-9±3}{4}
Nhân 2 với 2.
m=-\frac{6}{4}
Bây giờ, giải phương trình m=\frac{-9±3}{4} khi ± là số dương. Cộng -9 vào 3.
m=-\frac{3}{2}
Rút gọn phân số \frac{-6}{4} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
m=-\frac{12}{4}
Bây giờ, giải phương trình m=\frac{-9±3}{4} khi ± là số âm. Trừ 3 khỏi -9.
m=-3
Chia -12 cho 4.
m=-\frac{3}{2} m=-3
Hiện phương trình đã được giải.
m\times 9+3mm=m^{2}-9
Biến m không thể bằng 0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với m.
m\times 9+3m^{2}=m^{2}-9
Nhân m với m để có được m^{2}.
m\times 9+3m^{2}-m^{2}=-9
Trừ m^{2} khỏi cả hai vế.
m\times 9+2m^{2}=-9
Kết hợp 3m^{2} và -m^{2} để có được 2m^{2}.
2m^{2}+9m=-9
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{2m^{2}+9m}{2}=-\frac{9}{2}
Chia cả hai vế cho 2.
m^{2}+\frac{9}{2}m=-\frac{9}{2}
Việc chia cho 2 sẽ làm mất phép nhân với 2.
m^{2}+\frac{9}{2}m+\left(\frac{9}{4}\right)^{2}=-\frac{9}{2}+\left(\frac{9}{4}\right)^{2}
Chia \frac{9}{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{9}{4}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{9}{4} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
m^{2}+\frac{9}{2}m+\frac{81}{16}=-\frac{9}{2}+\frac{81}{16}
Bình phương \frac{9}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
m^{2}+\frac{9}{2}m+\frac{81}{16}=\frac{9}{16}
Cộng -\frac{9}{2} với \frac{81}{16} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(m+\frac{9}{4}\right)^{2}=\frac{9}{16}
Phân tích m^{2}+\frac{9}{2}m+\frac{81}{16} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(m+\frac{9}{4}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{9}{16}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
m+\frac{9}{4}=\frac{3}{4} m+\frac{9}{4}=-\frac{3}{4}
Rút gọn.
m=-\frac{3}{2} m=-3
Trừ \frac{9}{4} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}