Tìm s
s=\frac{1}{8}=0,125
s = \frac{3}{2} = 1\frac{1}{2} = 1,5
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
8s^{2}-13s=-\frac{3}{2}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
8s^{2}-13s-\left(-\frac{3}{2}\right)=-\frac{3}{2}-\left(-\frac{3}{2}\right)
Cộng \frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình.
8s^{2}-13s-\left(-\frac{3}{2}\right)=0
Trừ -\frac{3}{2} cho chính nó ta có 0.
8s^{2}-13s+\frac{3}{2}=0
Trừ -\frac{3}{2} khỏi 0.
s=\frac{-\left(-13\right)±\sqrt{\left(-13\right)^{2}-4\times 8\times \frac{3}{2}}}{2\times 8}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 8 vào a, -13 vào b và \frac{3}{2} vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
s=\frac{-\left(-13\right)±\sqrt{169-4\times 8\times \frac{3}{2}}}{2\times 8}
Bình phương -13.
s=\frac{-\left(-13\right)±\sqrt{169-32\times \frac{3}{2}}}{2\times 8}
Nhân -4 với 8.
s=\frac{-\left(-13\right)±\sqrt{169-48}}{2\times 8}
Nhân -32 với \frac{3}{2}.
s=\frac{-\left(-13\right)±\sqrt{121}}{2\times 8}
Cộng 169 vào -48.
s=\frac{-\left(-13\right)±11}{2\times 8}
Lấy căn bậc hai của 121.
s=\frac{13±11}{2\times 8}
Số đối của số -13 là 13.
s=\frac{13±11}{16}
Nhân 2 với 8.
s=\frac{24}{16}
Bây giờ, giải phương trình s=\frac{13±11}{16} khi ± là số dương. Cộng 13 vào 11.
s=\frac{3}{2}
Rút gọn phân số \frac{24}{16} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 8.
s=\frac{2}{16}
Bây giờ, giải phương trình s=\frac{13±11}{16} khi ± là số âm. Trừ 11 khỏi 13.
s=\frac{1}{8}
Rút gọn phân số \frac{2}{16} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
s=\frac{3}{2} s=\frac{1}{8}
Hiện phương trình đã được giải.
8s^{2}-13s=-\frac{3}{2}
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{8s^{2}-13s}{8}=-\frac{\frac{3}{2}}{8}
Chia cả hai vế cho 8.
s^{2}-\frac{13}{8}s=-\frac{\frac{3}{2}}{8}
Việc chia cho 8 sẽ làm mất phép nhân với 8.
s^{2}-\frac{13}{8}s=-\frac{3}{16}
Chia -\frac{3}{2} cho 8.
s^{2}-\frac{13}{8}s+\left(-\frac{13}{16}\right)^{2}=-\frac{3}{16}+\left(-\frac{13}{16}\right)^{2}
Chia -\frac{13}{8}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{13}{16}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{13}{16} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
s^{2}-\frac{13}{8}s+\frac{169}{256}=-\frac{3}{16}+\frac{169}{256}
Bình phương -\frac{13}{16} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
s^{2}-\frac{13}{8}s+\frac{169}{256}=\frac{121}{256}
Cộng -\frac{3}{16} với \frac{169}{256} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(s-\frac{13}{16}\right)^{2}=\frac{121}{256}
Phân tích s^{2}-\frac{13}{8}s+\frac{169}{256} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(s-\frac{13}{16}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{121}{256}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
s-\frac{13}{16}=\frac{11}{16} s-\frac{13}{16}=-\frac{11}{16}
Rút gọn.
s=\frac{3}{2} s=\frac{1}{8}
Cộng \frac{13}{16} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}