Phân tích thành thừa số
\left(4b-3\right)\left(2b+1\right)
Tính giá trị
\left(4b-3\right)\left(2b+1\right)
Bài kiểm tra
Polynomial
8 b ^ { 2 } - 2 b - 3
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
p+q=-2 pq=8\left(-3\right)=-24
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 8b^{2}+pb+qb-3. Để tìm p và q, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-24 2,-12 3,-8 4,-6
Vì pq là âm, p và q có dấu đối diện. Vì p+q là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -24.
1-24=-23 2-12=-10 3-8=-5 4-6=-2
Tính tổng của mỗi cặp.
p=-6 q=4
Nghiệm là cặp có tổng bằng -2.
\left(8b^{2}-6b\right)+\left(4b-3\right)
Viết lại 8b^{2}-2b-3 dưới dạng \left(8b^{2}-6b\right)+\left(4b-3\right).
2b\left(4b-3\right)+4b-3
Phân tích 2b thành thừa số trong 8b^{2}-6b.
\left(4b-3\right)\left(2b+1\right)
Phân tích số hạng chung 4b-3 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
8b^{2}-2b-3=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
b=\frac{-\left(-2\right)±\sqrt{\left(-2\right)^{2}-4\times 8\left(-3\right)}}{2\times 8}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
b=\frac{-\left(-2\right)±\sqrt{4-4\times 8\left(-3\right)}}{2\times 8}
Bình phương -2.
b=\frac{-\left(-2\right)±\sqrt{4-32\left(-3\right)}}{2\times 8}
Nhân -4 với 8.
b=\frac{-\left(-2\right)±\sqrt{4+96}}{2\times 8}
Nhân -32 với -3.
b=\frac{-\left(-2\right)±\sqrt{100}}{2\times 8}
Cộng 4 vào 96.
b=\frac{-\left(-2\right)±10}{2\times 8}
Lấy căn bậc hai của 100.
b=\frac{2±10}{2\times 8}
Số đối của số -2 là 2.
b=\frac{2±10}{16}
Nhân 2 với 8.
b=\frac{12}{16}
Bây giờ, giải phương trình b=\frac{2±10}{16} khi ± là số dương. Cộng 2 vào 10.
b=\frac{3}{4}
Rút gọn phân số \frac{12}{16} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
b=-\frac{8}{16}
Bây giờ, giải phương trình b=\frac{2±10}{16} khi ± là số âm. Trừ 10 khỏi 2.
b=-\frac{1}{2}
Rút gọn phân số \frac{-8}{16} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 8.
8b^{2}-2b-3=8\left(b-\frac{3}{4}\right)\left(b-\left(-\frac{1}{2}\right)\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế \frac{3}{4} vào x_{1} và -\frac{1}{2} vào x_{2}.
8b^{2}-2b-3=8\left(b-\frac{3}{4}\right)\left(b+\frac{1}{2}\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
8b^{2}-2b-3=8\times \frac{4b-3}{4}\left(b+\frac{1}{2}\right)
Trừ \frac{3}{4} khỏi b bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
8b^{2}-2b-3=8\times \frac{4b-3}{4}\times \frac{2b+1}{2}
Cộng \frac{1}{2} với b bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
8b^{2}-2b-3=8\times \frac{\left(4b-3\right)\left(2b+1\right)}{4\times 2}
Nhân \frac{4b-3}{4} với \frac{2b+1}{2} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
8b^{2}-2b-3=8\times \frac{\left(4b-3\right)\left(2b+1\right)}{8}
Nhân 4 với 2.
8b^{2}-2b-3=\left(4b-3\right)\left(2b+1\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 8 trong 8 và 8.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}