Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

8x^{2}-6x-4=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{\left(-6\right)^{2}-4\times 8\left(-4\right)}}{2\times 8}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 8 vào a, -6 vào b và -4 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36-4\times 8\left(-4\right)}}{2\times 8}
Bình phương -6.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36-32\left(-4\right)}}{2\times 8}
Nhân -4 với 8.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36+128}}{2\times 8}
Nhân -32 với -4.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{164}}{2\times 8}
Cộng 36 vào 128.
x=\frac{-\left(-6\right)±2\sqrt{41}}{2\times 8}
Lấy căn bậc hai của 164.
x=\frac{6±2\sqrt{41}}{2\times 8}
Số đối của số -6 là 6.
x=\frac{6±2\sqrt{41}}{16}
Nhân 2 với 8.
x=\frac{2\sqrt{41}+6}{16}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{6±2\sqrt{41}}{16} khi ± là số dương. Cộng 6 vào 2\sqrt{41}.
x=\frac{\sqrt{41}+3}{8}
Chia 6+2\sqrt{41} cho 16.
x=\frac{6-2\sqrt{41}}{16}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{6±2\sqrt{41}}{16} khi ± là số âm. Trừ 2\sqrt{41} khỏi 6.
x=\frac{3-\sqrt{41}}{8}
Chia 6-2\sqrt{41} cho 16.
x=\frac{\sqrt{41}+3}{8} x=\frac{3-\sqrt{41}}{8}
Hiện phương trình đã được giải.
8x^{2}-6x-4=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
8x^{2}-6x-4-\left(-4\right)=-\left(-4\right)
Cộng 4 vào cả hai vế của phương trình.
8x^{2}-6x=-\left(-4\right)
Trừ -4 cho chính nó ta có 0.
8x^{2}-6x=4
Trừ -4 khỏi 0.
\frac{8x^{2}-6x}{8}=\frac{4}{8}
Chia cả hai vế cho 8.
x^{2}+\left(-\frac{6}{8}\right)x=\frac{4}{8}
Việc chia cho 8 sẽ làm mất phép nhân với 8.
x^{2}-\frac{3}{4}x=\frac{4}{8}
Rút gọn phân số \frac{-6}{8} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x^{2}-\frac{3}{4}x=\frac{1}{2}
Rút gọn phân số \frac{4}{8} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
x^{2}-\frac{3}{4}x+\left(-\frac{3}{8}\right)^{2}=\frac{1}{2}+\left(-\frac{3}{8}\right)^{2}
Chia -\frac{3}{4}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{3}{8}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{3}{8} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{3}{4}x+\frac{9}{64}=\frac{1}{2}+\frac{9}{64}
Bình phương -\frac{3}{8} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{3}{4}x+\frac{9}{64}=\frac{41}{64}
Cộng \frac{1}{2} với \frac{9}{64} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{3}{8}\right)^{2}=\frac{41}{64}
Phân tích x^{2}-\frac{3}{4}x+\frac{9}{64} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{3}{8}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{41}{64}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{3}{8}=\frac{\sqrt{41}}{8} x-\frac{3}{8}=-\frac{\sqrt{41}}{8}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{41}+3}{8} x=\frac{3-\sqrt{41}}{8}
Cộng \frac{3}{8} vào cả hai vế của phương trình.