Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

8x^{2}+x-9=0
Để giải bất đẳng thức, hãy phân tích vế trái thành thừa số. Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
x=\frac{-1±\sqrt{1^{2}-4\times 8\left(-9\right)}}{2\times 8}
Có thể giải mọi phương trình của biểu mẫu ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Thay 8 cho a, 1 cho b và -9 cho c trong công thức bậc hai.
x=\frac{-1±17}{16}
Thực hiện phép tính.
x=1 x=-\frac{9}{8}
Giải phương trình x=\frac{-1±17}{16} khi ± là cộng và khi ± là trừ.
8\left(x-1\right)\left(x+\frac{9}{8}\right)<0
Viết lại bất đẳng thức bằng cách sử dụng các nghiệm thu được.
x-1>0 x+\frac{9}{8}<0
Để tích là số âm, x-1 và x+\frac{9}{8} phải trái dấu. Xét trường hợp khi x-1 dương và x+\frac{9}{8} âm.
x\in \emptyset
Điều này không đúng với mọi x.
x+\frac{9}{8}>0 x-1<0
Xét trường hợp khi x+\frac{9}{8} dương và x-1 âm.
x\in \left(-\frac{9}{8},1\right)
Nghiệm thỏa mãn cả hai bất đẳng thức là x\in \left(-\frac{9}{8},1\right).
x\in \left(-\frac{9}{8},1\right)
Nghiệm cuối cùng là kết hợp của các nghiệm thu được.