Phân tích thành thừa số
\left(2x+1\right)\left(4x+3\right)
Tính giá trị
\left(2x+1\right)\left(4x+3\right)
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
8x^{2}+10x+3
Nhân và kết hợp các số hạng đồng dạng.
a+b=10 ab=8\times 3=24
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 8x^{2}+ax+bx+3. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,24 2,12 3,8 4,6
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 24.
1+24=25 2+12=14 3+8=11 4+6=10
Tính tổng của mỗi cặp.
a=4 b=6
Nghiệm là cặp có tổng bằng 10.
\left(8x^{2}+4x\right)+\left(6x+3\right)
Viết lại 8x^{2}+10x+3 dưới dạng \left(8x^{2}+4x\right)+\left(6x+3\right).
4x\left(2x+1\right)+3\left(2x+1\right)
Phân tích 4x trong đầu tiên và 3 trong nhóm thứ hai.
\left(2x+1\right)\left(4x+3\right)
Phân tích số hạng chung 2x+1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
8x^{2}+10x+3
Kết hợp 6x và 4x để có được 10x.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}