Tìm t
t = \frac{3}{2} = 1\frac{1}{2} = 1,5
t=0
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
8t^{2}-12t+9-9=0
Trừ 9 khỏi cả hai vế.
8t^{2}-12t=0
Lấy 9 trừ 9 để có được 0.
t\left(8t-12\right)=0
Phân tích t thành thừa số.
t=0 t=\frac{3}{2}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết t=0 và 8t-12=0.
8t^{2}-12t+9=9
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
8t^{2}-12t+9-9=9-9
Trừ 9 khỏi cả hai vế của phương trình.
8t^{2}-12t+9-9=0
Trừ 9 cho chính nó ta có 0.
8t^{2}-12t=0
Trừ 9 khỏi 9.
t=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{\left(-12\right)^{2}}}{2\times 8}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 8 vào a, -12 vào b và 0 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
t=\frac{-\left(-12\right)±12}{2\times 8}
Lấy căn bậc hai của \left(-12\right)^{2}.
t=\frac{12±12}{2\times 8}
Số đối của số -12 là 12.
t=\frac{12±12}{16}
Nhân 2 với 8.
t=\frac{24}{16}
Bây giờ, giải phương trình t=\frac{12±12}{16} khi ± là số dương. Cộng 12 vào 12.
t=\frac{3}{2}
Rút gọn phân số \frac{24}{16} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 8.
t=\frac{0}{16}
Bây giờ, giải phương trình t=\frac{12±12}{16} khi ± là số âm. Trừ 12 khỏi 12.
t=0
Chia 0 cho 16.
t=\frac{3}{2} t=0
Hiện phương trình đã được giải.
8t^{2}-12t+9=9
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
8t^{2}-12t+9-9=9-9
Trừ 9 khỏi cả hai vế của phương trình.
8t^{2}-12t=9-9
Trừ 9 cho chính nó ta có 0.
8t^{2}-12t=0
Trừ 9 khỏi 9.
\frac{8t^{2}-12t}{8}=\frac{0}{8}
Chia cả hai vế cho 8.
t^{2}+\left(-\frac{12}{8}\right)t=\frac{0}{8}
Việc chia cho 8 sẽ làm mất phép nhân với 8.
t^{2}-\frac{3}{2}t=\frac{0}{8}
Rút gọn phân số \frac{-12}{8} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
t^{2}-\frac{3}{2}t=0
Chia 0 cho 8.
t^{2}-\frac{3}{2}t+\left(-\frac{3}{4}\right)^{2}=\left(-\frac{3}{4}\right)^{2}
Chia -\frac{3}{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{3}{4}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{3}{4} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
t^{2}-\frac{3}{2}t+\frac{9}{16}=\frac{9}{16}
Bình phương -\frac{3}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
\left(t-\frac{3}{4}\right)^{2}=\frac{9}{16}
Phân tích t^{2}-\frac{3}{2}t+\frac{9}{16} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(t-\frac{3}{4}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{9}{16}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
t-\frac{3}{4}=\frac{3}{4} t-\frac{3}{4}=-\frac{3}{4}
Rút gọn.
t=\frac{3}{2} t=0
Cộng \frac{3}{4} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}