Tìm x
x = -\frac{26}{7} = -3\frac{5}{7} \approx -3,714285714
x=3
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=5 ab=7\left(-78\right)=-546
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 7x^{2}+ax+bx-78. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,546 -2,273 -3,182 -6,91 -7,78 -13,42 -14,39 -21,26
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -546.
-1+546=545 -2+273=271 -3+182=179 -6+91=85 -7+78=71 -13+42=29 -14+39=25 -21+26=5
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-21 b=26
Nghiệm là cặp có tổng bằng 5.
\left(7x^{2}-21x\right)+\left(26x-78\right)
Viết lại 7x^{2}+5x-78 dưới dạng \left(7x^{2}-21x\right)+\left(26x-78\right).
7x\left(x-3\right)+26\left(x-3\right)
Phân tích 7x trong đầu tiên và 26 trong nhóm thứ hai.
\left(x-3\right)\left(7x+26\right)
Phân tích số hạng chung x-3 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=3 x=-\frac{26}{7}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-3=0 và 7x+26=0.
7x^{2}+5x-78=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-5±\sqrt{5^{2}-4\times 7\left(-78\right)}}{2\times 7}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 7 vào a, 5 vào b và -78 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-5±\sqrt{25-4\times 7\left(-78\right)}}{2\times 7}
Bình phương 5.
x=\frac{-5±\sqrt{25-28\left(-78\right)}}{2\times 7}
Nhân -4 với 7.
x=\frac{-5±\sqrt{25+2184}}{2\times 7}
Nhân -28 với -78.
x=\frac{-5±\sqrt{2209}}{2\times 7}
Cộng 25 vào 2184.
x=\frac{-5±47}{2\times 7}
Lấy căn bậc hai của 2209.
x=\frac{-5±47}{14}
Nhân 2 với 7.
x=\frac{42}{14}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-5±47}{14} khi ± là số dương. Cộng -5 vào 47.
x=3
Chia 42 cho 14.
x=-\frac{52}{14}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-5±47}{14} khi ± là số âm. Trừ 47 khỏi -5.
x=-\frac{26}{7}
Rút gọn phân số \frac{-52}{14} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=3 x=-\frac{26}{7}
Hiện phương trình đã được giải.
7x^{2}+5x-78=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
7x^{2}+5x-78-\left(-78\right)=-\left(-78\right)
Cộng 78 vào cả hai vế của phương trình.
7x^{2}+5x=-\left(-78\right)
Trừ -78 cho chính nó ta có 0.
7x^{2}+5x=78
Trừ -78 khỏi 0.
\frac{7x^{2}+5x}{7}=\frac{78}{7}
Chia cả hai vế cho 7.
x^{2}+\frac{5}{7}x=\frac{78}{7}
Việc chia cho 7 sẽ làm mất phép nhân với 7.
x^{2}+\frac{5}{7}x+\left(\frac{5}{14}\right)^{2}=\frac{78}{7}+\left(\frac{5}{14}\right)^{2}
Chia \frac{5}{7}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{5}{14}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{5}{14} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{5}{7}x+\frac{25}{196}=\frac{78}{7}+\frac{25}{196}
Bình phương \frac{5}{14} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{5}{7}x+\frac{25}{196}=\frac{2209}{196}
Cộng \frac{78}{7} với \frac{25}{196} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{5}{14}\right)^{2}=\frac{2209}{196}
Phân tích x^{2}+\frac{5}{7}x+\frac{25}{196} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{5}{14}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{2209}{196}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{5}{14}=\frac{47}{14} x+\frac{5}{14}=-\frac{47}{14}
Rút gọn.
x=3 x=-\frac{26}{7}
Trừ \frac{5}{14} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}