Tìm x, y
x=4
y=-3
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
7x+y=25,x-7y=25
Để giải cặp phương trình bằng phép thế, trước tiên, hãy giải một trong các phương trình để tìm một biến. Sau đó, thế kết quả vào biến đó trong phương trình còn lại.
7x+y=25
Chọn một trong các phương trình và giải phương trình tìm x bằng cách đặt riêng x sang vế trái của dấu bằng.
7x=-y+25
Trừ y khỏi cả hai vế của phương trình.
x=\frac{1}{7}\left(-y+25\right)
Chia cả hai vế cho 7.
x=-\frac{1}{7}y+\frac{25}{7}
Nhân \frac{1}{7} với -y+25.
-\frac{1}{7}y+\frac{25}{7}-7y=25
Thế \frac{-y+25}{7} vào x trong phương trình còn lại, x-7y=25.
-\frac{50}{7}y+\frac{25}{7}=25
Cộng -\frac{y}{7} vào -7y.
-\frac{50}{7}y=\frac{150}{7}
Trừ \frac{25}{7} khỏi cả hai vế của phương trình.
y=-3
Chia cả hai vế của phương trình cho -\frac{50}{7}, điều này tương tự như khi nhân cả hai vế với nghịch đảo của phân số đó.
x=-\frac{1}{7}\left(-3\right)+\frac{25}{7}
Thế -3 vào y trong x=-\frac{1}{7}y+\frac{25}{7}. Vì phương trình kết quả chỉ chứa một biến nên bạn có thể tìm x trực tiếp.
x=\frac{3+25}{7}
Nhân -\frac{1}{7} với -3.
x=4
Cộng \frac{25}{7} với \frac{3}{7} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
x=4,y=-3
Hệ đã được giải.
7x+y=25,x-7y=25
Đưa các phương trình về dạng chuẩn, rồi sử dụng các ma trận để giải hệ phương trình.
\left(\begin{matrix}7&1\\1&-7\end{matrix}\right)\left(\begin{matrix}x\\y\end{matrix}\right)=\left(\begin{matrix}25\\25\end{matrix}\right)
Viết các phương trình dưới dạng ma trận.
inverse(\left(\begin{matrix}7&1\\1&-7\end{matrix}\right))\left(\begin{matrix}7&1\\1&-7\end{matrix}\right)\left(\begin{matrix}x\\y\end{matrix}\right)=inverse(\left(\begin{matrix}7&1\\1&-7\end{matrix}\right))\left(\begin{matrix}25\\25\end{matrix}\right)
Nhân vế trái của phương trình với ma trận nghịch đảo của \left(\begin{matrix}7&1\\1&-7\end{matrix}\right).
\left(\begin{matrix}1&0\\0&1\end{matrix}\right)\left(\begin{matrix}x\\y\end{matrix}\right)=inverse(\left(\begin{matrix}7&1\\1&-7\end{matrix}\right))\left(\begin{matrix}25\\25\end{matrix}\right)
Tích của một ma trận và nghịch đảo của chính nó là ma trận đơn vị.
\left(\begin{matrix}x\\y\end{matrix}\right)=inverse(\left(\begin{matrix}7&1\\1&-7\end{matrix}\right))\left(\begin{matrix}25\\25\end{matrix}\right)
Nhân hai ma trận ở vế trái của dấu bằng.
\left(\begin{matrix}x\\y\end{matrix}\right)=\left(\begin{matrix}-\frac{7}{7\left(-7\right)-1}&-\frac{1}{7\left(-7\right)-1}\\-\frac{1}{7\left(-7\right)-1}&\frac{7}{7\left(-7\right)-1}\end{matrix}\right)\left(\begin{matrix}25\\25\end{matrix}\right)
Đối với ma trận 2\times 2 \left(\begin{matrix}a&b\\c&d\end{matrix}\right), ma trận nghịch đảo là \left(\begin{matrix}\frac{d}{ad-bc}&\frac{-b}{ad-bc}\\\frac{-c}{ad-bc}&\frac{a}{ad-bc}\end{matrix}\right), do đó có thể viết lại phương trình ma trận dưới dạng bài toán phép nhân ma trận.
\left(\begin{matrix}x\\y\end{matrix}\right)=\left(\begin{matrix}\frac{7}{50}&\frac{1}{50}\\\frac{1}{50}&-\frac{7}{50}\end{matrix}\right)\left(\begin{matrix}25\\25\end{matrix}\right)
Thực hiện tính toán số học.
\left(\begin{matrix}x\\y\end{matrix}\right)=\left(\begin{matrix}\frac{7}{50}\times 25+\frac{1}{50}\times 25\\\frac{1}{50}\times 25-\frac{7}{50}\times 25\end{matrix}\right)
Nhân ma trận.
\left(\begin{matrix}x\\y\end{matrix}\right)=\left(\begin{matrix}4\\-3\end{matrix}\right)
Thực hiện tính toán số học.
x=4,y=-3
Trích các phần tử ma trận x và y.
7x+y=25,x-7y=25
Để giải bằng cách loại trừ, hệ số của một trong các biến ở cả hai phương trình phải giống nhau để giản ước biến khi lấy một phương trình trừ đi phương trình còn lại.
7x+y=25,7x+7\left(-7\right)y=7\times 25
Để cân bằng 7x và x, nhân tất cả các số hạng tại mỗi vế của phương trình đầu tiên với 1 và tất cả các số hạng trên mỗi vế của phương trình thứ hai với 7.
7x+y=25,7x-49y=175
Rút gọn.
7x-7x+y+49y=25-175
Trừ 7x-49y=175 khỏi 7x+y=25 bằng cách trừ các số hạng đồng dạng ở từng vế của dấu bằng.
y+49y=25-175
Cộng 7x vào -7x. Số hạng 7x và -7x triệt tiêu lẫn nhau, phương trình còn lại một biến duy nhất có thể giải được.
50y=25-175
Cộng y vào 49y.
50y=-150
Cộng 25 vào -175.
y=-3
Chia cả hai vế cho 50.
x-7\left(-3\right)=25
Thế -3 vào y trong x-7y=25. Vì phương trình kết quả chỉ chứa một biến nên bạn có thể tìm x trực tiếp.
x+21=25
Nhân -7 với -3.
x=4
Trừ 21 khỏi cả hai vế của phương trình.
x=4,y=-3
Hệ đã được giải.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}