Tìm x
x=-1
x=\frac{6}{7}\approx 0,857142857
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
7xx+x=6
Biến x không thể bằng 0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với x.
7x^{2}+x=6
Nhân x với x để có được x^{2}.
7x^{2}+x-6=0
Trừ 6 khỏi cả hai vế.
x=\frac{-1±\sqrt{1^{2}-4\times 7\left(-6\right)}}{2\times 7}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 7 vào a, 1 vào b và -6 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-1±\sqrt{1-4\times 7\left(-6\right)}}{2\times 7}
Bình phương 1.
x=\frac{-1±\sqrt{1-28\left(-6\right)}}{2\times 7}
Nhân -4 với 7.
x=\frac{-1±\sqrt{1+168}}{2\times 7}
Nhân -28 với -6.
x=\frac{-1±\sqrt{169}}{2\times 7}
Cộng 1 vào 168.
x=\frac{-1±13}{2\times 7}
Lấy căn bậc hai của 169.
x=\frac{-1±13}{14}
Nhân 2 với 7.
x=\frac{12}{14}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-1±13}{14} khi ± là số dương. Cộng -1 vào 13.
x=\frac{6}{7}
Rút gọn phân số \frac{12}{14} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=-\frac{14}{14}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-1±13}{14} khi ± là số âm. Trừ 13 khỏi -1.
x=-1
Chia -14 cho 14.
x=\frac{6}{7} x=-1
Hiện phương trình đã được giải.
7xx+x=6
Biến x không thể bằng 0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với x.
7x^{2}+x=6
Nhân x với x để có được x^{2}.
\frac{7x^{2}+x}{7}=\frac{6}{7}
Chia cả hai vế cho 7.
x^{2}+\frac{1}{7}x=\frac{6}{7}
Việc chia cho 7 sẽ làm mất phép nhân với 7.
x^{2}+\frac{1}{7}x+\left(\frac{1}{14}\right)^{2}=\frac{6}{7}+\left(\frac{1}{14}\right)^{2}
Chia \frac{1}{7}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{1}{14}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{1}{14} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{1}{7}x+\frac{1}{196}=\frac{6}{7}+\frac{1}{196}
Bình phương \frac{1}{14} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{1}{7}x+\frac{1}{196}=\frac{169}{196}
Cộng \frac{6}{7} với \frac{1}{196} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{1}{14}\right)^{2}=\frac{169}{196}
Phân tích x^{2}+\frac{1}{7}x+\frac{1}{196} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{1}{14}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{169}{196}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{1}{14}=\frac{13}{14} x+\frac{1}{14}=-\frac{13}{14}
Rút gọn.
x=\frac{6}{7} x=-1
Trừ \frac{1}{14} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}