Tìm t
t = \frac{2 \sqrt{43} + 16}{7} \approx 4,15926815
t=\frac{16-2\sqrt{43}}{7}\approx 0,412160422
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
7t^{2}-32t+12=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
t=\frac{-\left(-32\right)±\sqrt{\left(-32\right)^{2}-4\times 7\times 12}}{2\times 7}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 7 vào a, -32 vào b và 12 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
t=\frac{-\left(-32\right)±\sqrt{1024-4\times 7\times 12}}{2\times 7}
Bình phương -32.
t=\frac{-\left(-32\right)±\sqrt{1024-28\times 12}}{2\times 7}
Nhân -4 với 7.
t=\frac{-\left(-32\right)±\sqrt{1024-336}}{2\times 7}
Nhân -28 với 12.
t=\frac{-\left(-32\right)±\sqrt{688}}{2\times 7}
Cộng 1024 vào -336.
t=\frac{-\left(-32\right)±4\sqrt{43}}{2\times 7}
Lấy căn bậc hai của 688.
t=\frac{32±4\sqrt{43}}{2\times 7}
Số đối của số -32 là 32.
t=\frac{32±4\sqrt{43}}{14}
Nhân 2 với 7.
t=\frac{4\sqrt{43}+32}{14}
Bây giờ, giải phương trình t=\frac{32±4\sqrt{43}}{14} khi ± là số dương. Cộng 32 vào 4\sqrt{43}.
t=\frac{2\sqrt{43}+16}{7}
Chia 32+4\sqrt{43} cho 14.
t=\frac{32-4\sqrt{43}}{14}
Bây giờ, giải phương trình t=\frac{32±4\sqrt{43}}{14} khi ± là số âm. Trừ 4\sqrt{43} khỏi 32.
t=\frac{16-2\sqrt{43}}{7}
Chia 32-4\sqrt{43} cho 14.
t=\frac{2\sqrt{43}+16}{7} t=\frac{16-2\sqrt{43}}{7}
Hiện phương trình đã được giải.
7t^{2}-32t+12=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
7t^{2}-32t+12-12=-12
Trừ 12 khỏi cả hai vế của phương trình.
7t^{2}-32t=-12
Trừ 12 cho chính nó ta có 0.
\frac{7t^{2}-32t}{7}=-\frac{12}{7}
Chia cả hai vế cho 7.
t^{2}-\frac{32}{7}t=-\frac{12}{7}
Việc chia cho 7 sẽ làm mất phép nhân với 7.
t^{2}-\frac{32}{7}t+\left(-\frac{16}{7}\right)^{2}=-\frac{12}{7}+\left(-\frac{16}{7}\right)^{2}
Chia -\frac{32}{7}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{16}{7}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{16}{7} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
t^{2}-\frac{32}{7}t+\frac{256}{49}=-\frac{12}{7}+\frac{256}{49}
Bình phương -\frac{16}{7} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
t^{2}-\frac{32}{7}t+\frac{256}{49}=\frac{172}{49}
Cộng -\frac{12}{7} với \frac{256}{49} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(t-\frac{16}{7}\right)^{2}=\frac{172}{49}
Phân tích t^{2}-\frac{32}{7}t+\frac{256}{49} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(t-\frac{16}{7}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{172}{49}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
t-\frac{16}{7}=\frac{2\sqrt{43}}{7} t-\frac{16}{7}=-\frac{2\sqrt{43}}{7}
Rút gọn.
t=\frac{2\sqrt{43}+16}{7} t=\frac{16-2\sqrt{43}}{7}
Cộng \frac{16}{7} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}