Tìm x (complex solution)
x=\frac{-1+\sqrt{6}i}{7}\approx -0,142857143+0,349927106i
x=\frac{-\sqrt{6}i-1}{7}\approx -0,142857143-0,349927106i
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
7x^{2}+2x+9=8
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
7x^{2}+2x+9-8=8-8
Trừ 8 khỏi cả hai vế của phương trình.
7x^{2}+2x+9-8=0
Trừ 8 cho chính nó ta có 0.
7x^{2}+2x+1=0
Trừ 8 khỏi 9.
x=\frac{-2±\sqrt{2^{2}-4\times 7}}{2\times 7}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 7 vào a, 2 vào b và 1 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-2±\sqrt{4-4\times 7}}{2\times 7}
Bình phương 2.
x=\frac{-2±\sqrt{4-28}}{2\times 7}
Nhân -4 với 7.
x=\frac{-2±\sqrt{-24}}{2\times 7}
Cộng 4 vào -28.
x=\frac{-2±2\sqrt{6}i}{2\times 7}
Lấy căn bậc hai của -24.
x=\frac{-2±2\sqrt{6}i}{14}
Nhân 2 với 7.
x=\frac{-2+2\sqrt{6}i}{14}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-2±2\sqrt{6}i}{14} khi ± là số dương. Cộng -2 vào 2i\sqrt{6}.
x=\frac{-1+\sqrt{6}i}{7}
Chia -2+2i\sqrt{6} cho 14.
x=\frac{-2\sqrt{6}i-2}{14}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-2±2\sqrt{6}i}{14} khi ± là số âm. Trừ 2i\sqrt{6} khỏi -2.
x=\frac{-\sqrt{6}i-1}{7}
Chia -2-2i\sqrt{6} cho 14.
x=\frac{-1+\sqrt{6}i}{7} x=\frac{-\sqrt{6}i-1}{7}
Hiện phương trình đã được giải.
7x^{2}+2x+9=8
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
7x^{2}+2x+9-9=8-9
Trừ 9 khỏi cả hai vế của phương trình.
7x^{2}+2x=8-9
Trừ 9 cho chính nó ta có 0.
7x^{2}+2x=-1
Trừ 9 khỏi 8.
\frac{7x^{2}+2x}{7}=-\frac{1}{7}
Chia cả hai vế cho 7.
x^{2}+\frac{2}{7}x=-\frac{1}{7}
Việc chia cho 7 sẽ làm mất phép nhân với 7.
x^{2}+\frac{2}{7}x+\left(\frac{1}{7}\right)^{2}=-\frac{1}{7}+\left(\frac{1}{7}\right)^{2}
Chia \frac{2}{7}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{1}{7}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{1}{7} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{2}{7}x+\frac{1}{49}=-\frac{1}{7}+\frac{1}{49}
Bình phương \frac{1}{7} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{2}{7}x+\frac{1}{49}=-\frac{6}{49}
Cộng -\frac{1}{7} với \frac{1}{49} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{1}{7}\right)^{2}=-\frac{6}{49}
Phân tích x^{2}+\frac{2}{7}x+\frac{1}{49} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{1}{7}\right)^{2}}=\sqrt{-\frac{6}{49}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{1}{7}=\frac{\sqrt{6}i}{7} x+\frac{1}{7}=-\frac{\sqrt{6}i}{7}
Rút gọn.
x=\frac{-1+\sqrt{6}i}{7} x=\frac{-\sqrt{6}i-1}{7}
Trừ \frac{1}{7} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}