Chuyển đến nội dung chính
Tìm z
Tick mark Image

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

6z^{2}-11z+7z=-4
Thêm 7z vào cả hai vế.
6z^{2}-4z=-4
Kết hợp -11z và 7z để có được -4z.
6z^{2}-4z+4=0
Thêm 4 vào cả hai vế.
z=\frac{-\left(-4\right)±\sqrt{\left(-4\right)^{2}-4\times 6\times 4}}{2\times 6}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 6 vào a, -4 vào b và 4 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
z=\frac{-\left(-4\right)±\sqrt{16-4\times 6\times 4}}{2\times 6}
Bình phương -4.
z=\frac{-\left(-4\right)±\sqrt{16-24\times 4}}{2\times 6}
Nhân -4 với 6.
z=\frac{-\left(-4\right)±\sqrt{16-96}}{2\times 6}
Nhân -24 với 4.
z=\frac{-\left(-4\right)±\sqrt{-80}}{2\times 6}
Cộng 16 vào -96.
z=\frac{-\left(-4\right)±4\sqrt{5}i}{2\times 6}
Lấy căn bậc hai của -80.
z=\frac{4±4\sqrt{5}i}{2\times 6}
Số đối của số -4 là 4.
z=\frac{4±4\sqrt{5}i}{12}
Nhân 2 với 6.
z=\frac{4+4\sqrt{5}i}{12}
Bây giờ, giải phương trình z=\frac{4±4\sqrt{5}i}{12} khi ± là số dương. Cộng 4 vào 4i\sqrt{5}.
z=\frac{1+\sqrt{5}i}{3}
Chia 4+4i\sqrt{5} cho 12.
z=\frac{-4\sqrt{5}i+4}{12}
Bây giờ, giải phương trình z=\frac{4±4\sqrt{5}i}{12} khi ± là số âm. Trừ 4i\sqrt{5} khỏi 4.
z=\frac{-\sqrt{5}i+1}{3}
Chia 4-4i\sqrt{5} cho 12.
z=\frac{1+\sqrt{5}i}{3} z=\frac{-\sqrt{5}i+1}{3}
Hiện phương trình đã được giải.
6z^{2}-11z+7z=-4
Thêm 7z vào cả hai vế.
6z^{2}-4z=-4
Kết hợp -11z và 7z để có được -4z.
\frac{6z^{2}-4z}{6}=-\frac{4}{6}
Chia cả hai vế cho 6.
z^{2}+\left(-\frac{4}{6}\right)z=-\frac{4}{6}
Việc chia cho 6 sẽ làm mất phép nhân với 6.
z^{2}-\frac{2}{3}z=-\frac{4}{6}
Rút gọn phân số \frac{-4}{6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
z^{2}-\frac{2}{3}z=-\frac{2}{3}
Rút gọn phân số \frac{-4}{6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
z^{2}-\frac{2}{3}z+\left(-\frac{1}{3}\right)^{2}=-\frac{2}{3}+\left(-\frac{1}{3}\right)^{2}
Chia -\frac{2}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{1}{3}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{1}{3} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
z^{2}-\frac{2}{3}z+\frac{1}{9}=-\frac{2}{3}+\frac{1}{9}
Bình phương -\frac{1}{3} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
z^{2}-\frac{2}{3}z+\frac{1}{9}=-\frac{5}{9}
Cộng -\frac{2}{3} với \frac{1}{9} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(z-\frac{1}{3}\right)^{2}=-\frac{5}{9}
Phân tích z^{2}-\frac{2}{3}z+\frac{1}{9} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(z-\frac{1}{3}\right)^{2}}=\sqrt{-\frac{5}{9}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
z-\frac{1}{3}=\frac{\sqrt{5}i}{3} z-\frac{1}{3}=-\frac{\sqrt{5}i}{3}
Rút gọn.
z=\frac{1+\sqrt{5}i}{3} z=\frac{-\sqrt{5}i+1}{3}
Cộng \frac{1}{3} vào cả hai vế của phương trình.