Tìm x
x = -\frac{5}{2} = -2\frac{1}{2} = -2,5
x = \frac{8}{3} = 2\frac{2}{3} \approx 2,666666667
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
6x^{2}-x-40=0
Trừ 40 khỏi cả hai vế.
a+b=-1 ab=6\left(-40\right)=-240
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 6x^{2}+ax+bx-40. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-240 2,-120 3,-80 4,-60 5,-48 6,-40 8,-30 10,-24 12,-20 15,-16
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -240.
1-240=-239 2-120=-118 3-80=-77 4-60=-56 5-48=-43 6-40=-34 8-30=-22 10-24=-14 12-20=-8 15-16=-1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-16 b=15
Nghiệm là cặp có tổng bằng -1.
\left(6x^{2}-16x\right)+\left(15x-40\right)
Viết lại 6x^{2}-x-40 dưới dạng \left(6x^{2}-16x\right)+\left(15x-40\right).
2x\left(3x-8\right)+5\left(3x-8\right)
Phân tích 2x trong đầu tiên và 5 trong nhóm thứ hai.
\left(3x-8\right)\left(2x+5\right)
Phân tích số hạng chung 3x-8 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=\frac{8}{3} x=-\frac{5}{2}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 3x-8=0 và 2x+5=0.
6x^{2}-x=40
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
6x^{2}-x-40=40-40
Trừ 40 khỏi cả hai vế của phương trình.
6x^{2}-x-40=0
Trừ 40 cho chính nó ta có 0.
x=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{1-4\times 6\left(-40\right)}}{2\times 6}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 6 vào a, -1 vào b và -40 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{1-24\left(-40\right)}}{2\times 6}
Nhân -4 với 6.
x=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{1+960}}{2\times 6}
Nhân -24 với -40.
x=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{961}}{2\times 6}
Cộng 1 vào 960.
x=\frac{-\left(-1\right)±31}{2\times 6}
Lấy căn bậc hai của 961.
x=\frac{1±31}{2\times 6}
Số đối của số -1 là 1.
x=\frac{1±31}{12}
Nhân 2 với 6.
x=\frac{32}{12}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{1±31}{12} khi ± là số dương. Cộng 1 vào 31.
x=\frac{8}{3}
Rút gọn phân số \frac{32}{12} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
x=-\frac{30}{12}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{1±31}{12} khi ± là số âm. Trừ 31 khỏi 1.
x=-\frac{5}{2}
Rút gọn phân số \frac{-30}{12} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
x=\frac{8}{3} x=-\frac{5}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
6x^{2}-x=40
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{6x^{2}-x}{6}=\frac{40}{6}
Chia cả hai vế cho 6.
x^{2}-\frac{1}{6}x=\frac{40}{6}
Việc chia cho 6 sẽ làm mất phép nhân với 6.
x^{2}-\frac{1}{6}x=\frac{20}{3}
Rút gọn phân số \frac{40}{6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x^{2}-\frac{1}{6}x+\left(-\frac{1}{12}\right)^{2}=\frac{20}{3}+\left(-\frac{1}{12}\right)^{2}
Chia -\frac{1}{6}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{1}{12}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{1}{12} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{1}{6}x+\frac{1}{144}=\frac{20}{3}+\frac{1}{144}
Bình phương -\frac{1}{12} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{1}{6}x+\frac{1}{144}=\frac{961}{144}
Cộng \frac{20}{3} với \frac{1}{144} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{1}{12}\right)^{2}=\frac{961}{144}
Phân tích x^{2}-\frac{1}{6}x+\frac{1}{144} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{1}{12}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{961}{144}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{1}{12}=\frac{31}{12} x-\frac{1}{12}=-\frac{31}{12}
Rút gọn.
x=\frac{8}{3} x=-\frac{5}{2}
Cộng \frac{1}{12} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}