Tìm x
x = \frac{3}{2} = 1\frac{1}{2} = 1,5
x = -\frac{5}{3} = -1\frac{2}{3} \approx -1,666666667
Đồ thị
Bài kiểm tra
Polynomial
6 x ^ { 2 } + x - 15 = 0
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=1 ab=6\left(-15\right)=-90
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 6x^{2}+ax+bx-15. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,90 -2,45 -3,30 -5,18 -6,15 -9,10
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -90.
-1+90=89 -2+45=43 -3+30=27 -5+18=13 -6+15=9 -9+10=1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-9 b=10
Nghiệm là cặp có tổng bằng 1.
\left(6x^{2}-9x\right)+\left(10x-15\right)
Viết lại 6x^{2}+x-15 dưới dạng \left(6x^{2}-9x\right)+\left(10x-15\right).
3x\left(2x-3\right)+5\left(2x-3\right)
Phân tích 3x trong đầu tiên và 5 trong nhóm thứ hai.
\left(2x-3\right)\left(3x+5\right)
Phân tích số hạng chung 2x-3 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=\frac{3}{2} x=-\frac{5}{3}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 2x-3=0 và 3x+5=0.
6x^{2}+x-15=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-1±\sqrt{1^{2}-4\times 6\left(-15\right)}}{2\times 6}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 6 vào a, 1 vào b và -15 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-1±\sqrt{1-4\times 6\left(-15\right)}}{2\times 6}
Bình phương 1.
x=\frac{-1±\sqrt{1-24\left(-15\right)}}{2\times 6}
Nhân -4 với 6.
x=\frac{-1±\sqrt{1+360}}{2\times 6}
Nhân -24 với -15.
x=\frac{-1±\sqrt{361}}{2\times 6}
Cộng 1 vào 360.
x=\frac{-1±19}{2\times 6}
Lấy căn bậc hai của 361.
x=\frac{-1±19}{12}
Nhân 2 với 6.
x=\frac{18}{12}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-1±19}{12} khi ± là số dương. Cộng -1 vào 19.
x=\frac{3}{2}
Rút gọn phân số \frac{18}{12} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
x=-\frac{20}{12}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-1±19}{12} khi ± là số âm. Trừ 19 khỏi -1.
x=-\frac{5}{3}
Rút gọn phân số \frac{-20}{12} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
x=\frac{3}{2} x=-\frac{5}{3}
Hiện phương trình đã được giải.
6x^{2}+x-15=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
6x^{2}+x-15-\left(-15\right)=-\left(-15\right)
Cộng 15 vào cả hai vế của phương trình.
6x^{2}+x=-\left(-15\right)
Trừ -15 cho chính nó ta có 0.
6x^{2}+x=15
Trừ -15 khỏi 0.
\frac{6x^{2}+x}{6}=\frac{15}{6}
Chia cả hai vế cho 6.
x^{2}+\frac{1}{6}x=\frac{15}{6}
Việc chia cho 6 sẽ làm mất phép nhân với 6.
x^{2}+\frac{1}{6}x=\frac{5}{2}
Rút gọn phân số \frac{15}{6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 3.
x^{2}+\frac{1}{6}x+\left(\frac{1}{12}\right)^{2}=\frac{5}{2}+\left(\frac{1}{12}\right)^{2}
Chia \frac{1}{6}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{1}{12}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{1}{12} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{1}{6}x+\frac{1}{144}=\frac{5}{2}+\frac{1}{144}
Bình phương \frac{1}{12} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{1}{6}x+\frac{1}{144}=\frac{361}{144}
Cộng \frac{5}{2} với \frac{1}{144} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{1}{12}\right)^{2}=\frac{361}{144}
Phân tích x^{2}+\frac{1}{6}x+\frac{1}{144} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{1}{12}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{361}{144}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{1}{12}=\frac{19}{12} x+\frac{1}{12}=-\frac{19}{12}
Rút gọn.
x=\frac{3}{2} x=-\frac{5}{3}
Trừ \frac{1}{12} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}