Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

6x^{2}+5x-6=0
Trừ 6 khỏi cả hai vế.
a+b=5 ab=6\left(-6\right)=-36
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 6x^{2}+ax+bx-6. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,36 -2,18 -3,12 -4,9 -6,6
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -36.
-1+36=35 -2+18=16 -3+12=9 -4+9=5 -6+6=0
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-4 b=9
Nghiệm là cặp có tổng bằng 5.
\left(6x^{2}-4x\right)+\left(9x-6\right)
Viết lại 6x^{2}+5x-6 dưới dạng \left(6x^{2}-4x\right)+\left(9x-6\right).
2x\left(3x-2\right)+3\left(3x-2\right)
Phân tích 2x trong đầu tiên và 3 trong nhóm thứ hai.
\left(3x-2\right)\left(2x+3\right)
Phân tích số hạng chung 3x-2 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=\frac{2}{3} x=-\frac{3}{2}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 3x-2=0 và 2x+3=0.
6x^{2}+5x=6
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
6x^{2}+5x-6=6-6
Trừ 6 khỏi cả hai vế của phương trình.
6x^{2}+5x-6=0
Trừ 6 cho chính nó ta có 0.
x=\frac{-5±\sqrt{5^{2}-4\times 6\left(-6\right)}}{2\times 6}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 6 vào a, 5 vào b và -6 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-5±\sqrt{25-4\times 6\left(-6\right)}}{2\times 6}
Bình phương 5.
x=\frac{-5±\sqrt{25-24\left(-6\right)}}{2\times 6}
Nhân -4 với 6.
x=\frac{-5±\sqrt{25+144}}{2\times 6}
Nhân -24 với -6.
x=\frac{-5±\sqrt{169}}{2\times 6}
Cộng 25 vào 144.
x=\frac{-5±13}{2\times 6}
Lấy căn bậc hai của 169.
x=\frac{-5±13}{12}
Nhân 2 với 6.
x=\frac{8}{12}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-5±13}{12} khi ± là số dương. Cộng -5 vào 13.
x=\frac{2}{3}
Rút gọn phân số \frac{8}{12} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
x=-\frac{18}{12}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-5±13}{12} khi ± là số âm. Trừ 13 khỏi -5.
x=-\frac{3}{2}
Rút gọn phân số \frac{-18}{12} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
x=\frac{2}{3} x=-\frac{3}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
6x^{2}+5x=6
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{6x^{2}+5x}{6}=\frac{6}{6}
Chia cả hai vế cho 6.
x^{2}+\frac{5}{6}x=\frac{6}{6}
Việc chia cho 6 sẽ làm mất phép nhân với 6.
x^{2}+\frac{5}{6}x=1
Chia 6 cho 6.
x^{2}+\frac{5}{6}x+\left(\frac{5}{12}\right)^{2}=1+\left(\frac{5}{12}\right)^{2}
Chia \frac{5}{6}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{5}{12}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{5}{12} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{5}{6}x+\frac{25}{144}=1+\frac{25}{144}
Bình phương \frac{5}{12} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{5}{6}x+\frac{25}{144}=\frac{169}{144}
Cộng 1 vào \frac{25}{144}.
\left(x+\frac{5}{12}\right)^{2}=\frac{169}{144}
Phân tích x^{2}+\frac{5}{6}x+\frac{25}{144} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{5}{12}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{169}{144}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{5}{12}=\frac{13}{12} x+\frac{5}{12}=-\frac{13}{12}
Rút gọn.
x=\frac{2}{3} x=-\frac{3}{2}
Trừ \frac{5}{12} khỏi cả hai vế của phương trình.