Phân tích thành thừa số
3\left(b-5\right)\left(2b+1\right)
Tính giá trị
3\left(b-5\right)\left(2b+1\right)
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
3\left(2b^{2}-9b-5\right)
Phân tích 3 thành thừa số.
p+q=-9 pq=2\left(-5\right)=-10
Xét 2b^{2}-9b-5. Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 2b^{2}+pb+qb-5. Để tìm p và q, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-10 2,-5
Vì pq là âm, p và q có dấu đối diện. Vì p+q là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -10.
1-10=-9 2-5=-3
Tính tổng của mỗi cặp.
p=-10 q=1
Nghiệm là cặp có tổng bằng -9.
\left(2b^{2}-10b\right)+\left(b-5\right)
Viết lại 2b^{2}-9b-5 dưới dạng \left(2b^{2}-10b\right)+\left(b-5\right).
2b\left(b-5\right)+b-5
Phân tích 2b thành thừa số trong 2b^{2}-10b.
\left(b-5\right)\left(2b+1\right)
Phân tích số hạng chung b-5 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
3\left(b-5\right)\left(2b+1\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích hết thành thừa số.
6b^{2}-27b-15=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
b=\frac{-\left(-27\right)±\sqrt{\left(-27\right)^{2}-4\times 6\left(-15\right)}}{2\times 6}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
b=\frac{-\left(-27\right)±\sqrt{729-4\times 6\left(-15\right)}}{2\times 6}
Bình phương -27.
b=\frac{-\left(-27\right)±\sqrt{729-24\left(-15\right)}}{2\times 6}
Nhân -4 với 6.
b=\frac{-\left(-27\right)±\sqrt{729+360}}{2\times 6}
Nhân -24 với -15.
b=\frac{-\left(-27\right)±\sqrt{1089}}{2\times 6}
Cộng 729 vào 360.
b=\frac{-\left(-27\right)±33}{2\times 6}
Lấy căn bậc hai của 1089.
b=\frac{27±33}{2\times 6}
Số đối của số -27 là 27.
b=\frac{27±33}{12}
Nhân 2 với 6.
b=\frac{60}{12}
Bây giờ, giải phương trình b=\frac{27±33}{12} khi ± là số dương. Cộng 27 vào 33.
b=5
Chia 60 cho 12.
b=-\frac{6}{12}
Bây giờ, giải phương trình b=\frac{27±33}{12} khi ± là số âm. Trừ 33 khỏi 27.
b=-\frac{1}{2}
Rút gọn phân số \frac{-6}{12} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
6b^{2}-27b-15=6\left(b-5\right)\left(b-\left(-\frac{1}{2}\right)\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế 5 vào x_{1} và -\frac{1}{2} vào x_{2}.
6b^{2}-27b-15=6\left(b-5\right)\left(b+\frac{1}{2}\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
6b^{2}-27b-15=6\left(b-5\right)\times \frac{2b+1}{2}
Cộng \frac{1}{2} với b bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
6b^{2}-27b-15=3\left(b-5\right)\left(2b+1\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 2 trong 6 và 2.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}