Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=7 ab=6\left(-5\right)=-30
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 6x^{2}+ax+bx-5. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,30 -2,15 -3,10 -5,6
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -30.
-1+30=29 -2+15=13 -3+10=7 -5+6=1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-3 b=10
Nghiệm là cặp có tổng bằng 7.
\left(6x^{2}-3x\right)+\left(10x-5\right)
Viết lại 6x^{2}+7x-5 dưới dạng \left(6x^{2}-3x\right)+\left(10x-5\right).
3x\left(2x-1\right)+5\left(2x-1\right)
Phân tích 3x trong đầu tiên và 5 trong nhóm thứ hai.
\left(2x-1\right)\left(3x+5\right)
Phân tích số hạng chung 2x-1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=\frac{1}{2} x=-\frac{5}{3}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 2x-1=0 và 3x+5=0.
6x^{2}+7x-5=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-7±\sqrt{7^{2}-4\times 6\left(-5\right)}}{2\times 6}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 6 vào a, 7 vào b và -5 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-7±\sqrt{49-4\times 6\left(-5\right)}}{2\times 6}
Bình phương 7.
x=\frac{-7±\sqrt{49-24\left(-5\right)}}{2\times 6}
Nhân -4 với 6.
x=\frac{-7±\sqrt{49+120}}{2\times 6}
Nhân -24 với -5.
x=\frac{-7±\sqrt{169}}{2\times 6}
Cộng 49 vào 120.
x=\frac{-7±13}{2\times 6}
Lấy căn bậc hai của 169.
x=\frac{-7±13}{12}
Nhân 2 với 6.
x=\frac{6}{12}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-7±13}{12} khi ± là số dương. Cộng -7 vào 13.
x=\frac{1}{2}
Rút gọn phân số \frac{6}{12} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
x=-\frac{20}{12}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-7±13}{12} khi ± là số âm. Trừ 13 khỏi -7.
x=-\frac{5}{3}
Rút gọn phân số \frac{-20}{12} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
x=\frac{1}{2} x=-\frac{5}{3}
Hiện phương trình đã được giải.
6x^{2}+7x-5=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
6x^{2}+7x-5-\left(-5\right)=-\left(-5\right)
Cộng 5 vào cả hai vế của phương trình.
6x^{2}+7x=-\left(-5\right)
Trừ -5 cho chính nó ta có 0.
6x^{2}+7x=5
Trừ -5 khỏi 0.
\frac{6x^{2}+7x}{6}=\frac{5}{6}
Chia cả hai vế cho 6.
x^{2}+\frac{7}{6}x=\frac{5}{6}
Việc chia cho 6 sẽ làm mất phép nhân với 6.
x^{2}+\frac{7}{6}x+\left(\frac{7}{12}\right)^{2}=\frac{5}{6}+\left(\frac{7}{12}\right)^{2}
Chia \frac{7}{6}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{7}{12}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{7}{12} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{7}{6}x+\frac{49}{144}=\frac{5}{6}+\frac{49}{144}
Bình phương \frac{7}{12} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{7}{6}x+\frac{49}{144}=\frac{169}{144}
Cộng \frac{5}{6} với \frac{49}{144} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{7}{12}\right)^{2}=\frac{169}{144}
Phân tích x^{2}+\frac{7}{6}x+\frac{49}{144} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{7}{12}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{169}{144}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{7}{12}=\frac{13}{12} x+\frac{7}{12}=-\frac{13}{12}
Rút gọn.
x=\frac{1}{2} x=-\frac{5}{3}
Trừ \frac{7}{12} khỏi cả hai vế của phương trình.