Tìm x
x = -\frac{7}{2} = -3\frac{1}{2} = -3,5
x=\frac{1}{3}\approx 0,333333333
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=19 ab=6\left(-7\right)=-42
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 6x^{2}+ax+bx-7. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,42 -2,21 -3,14 -6,7
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -42.
-1+42=41 -2+21=19 -3+14=11 -6+7=1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-2 b=21
Nghiệm là cặp có tổng bằng 19.
\left(6x^{2}-2x\right)+\left(21x-7\right)
Viết lại 6x^{2}+19x-7 dưới dạng \left(6x^{2}-2x\right)+\left(21x-7\right).
2x\left(3x-1\right)+7\left(3x-1\right)
Phân tích 2x trong đầu tiên và 7 trong nhóm thứ hai.
\left(3x-1\right)\left(2x+7\right)
Phân tích số hạng chung 3x-1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=\frac{1}{3} x=-\frac{7}{2}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 3x-1=0 và 2x+7=0.
6x^{2}+19x-7=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-19±\sqrt{19^{2}-4\times 6\left(-7\right)}}{2\times 6}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 6 vào a, 19 vào b và -7 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-19±\sqrt{361-4\times 6\left(-7\right)}}{2\times 6}
Bình phương 19.
x=\frac{-19±\sqrt{361-24\left(-7\right)}}{2\times 6}
Nhân -4 với 6.
x=\frac{-19±\sqrt{361+168}}{2\times 6}
Nhân -24 với -7.
x=\frac{-19±\sqrt{529}}{2\times 6}
Cộng 361 vào 168.
x=\frac{-19±23}{2\times 6}
Lấy căn bậc hai của 529.
x=\frac{-19±23}{12}
Nhân 2 với 6.
x=\frac{4}{12}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-19±23}{12} khi ± là số dương. Cộng -19 vào 23.
x=\frac{1}{3}
Rút gọn phân số \frac{4}{12} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
x=-\frac{42}{12}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-19±23}{12} khi ± là số âm. Trừ 23 khỏi -19.
x=-\frac{7}{2}
Rút gọn phân số \frac{-42}{12} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
x=\frac{1}{3} x=-\frac{7}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
6x^{2}+19x-7=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
6x^{2}+19x-7-\left(-7\right)=-\left(-7\right)
Cộng 7 vào cả hai vế của phương trình.
6x^{2}+19x=-\left(-7\right)
Trừ -7 cho chính nó ta có 0.
6x^{2}+19x=7
Trừ -7 khỏi 0.
\frac{6x^{2}+19x}{6}=\frac{7}{6}
Chia cả hai vế cho 6.
x^{2}+\frac{19}{6}x=\frac{7}{6}
Việc chia cho 6 sẽ làm mất phép nhân với 6.
x^{2}+\frac{19}{6}x+\left(\frac{19}{12}\right)^{2}=\frac{7}{6}+\left(\frac{19}{12}\right)^{2}
Chia \frac{19}{6}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{19}{12}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{19}{12} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{19}{6}x+\frac{361}{144}=\frac{7}{6}+\frac{361}{144}
Bình phương \frac{19}{12} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{19}{6}x+\frac{361}{144}=\frac{529}{144}
Cộng \frac{7}{6} với \frac{361}{144} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{19}{12}\right)^{2}=\frac{529}{144}
Phân tích x^{2}+\frac{19}{6}x+\frac{361}{144} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{19}{12}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{529}{144}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{19}{12}=\frac{23}{12} x+\frac{19}{12}=-\frac{23}{12}
Rút gọn.
x=\frac{1}{3} x=-\frac{7}{2}
Trừ \frac{19}{12} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}