Phân tích thành thừa số
\left(8s-1\right)\left(7s+3\right)
Tính giá trị
\left(8s-1\right)\left(7s+3\right)
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=17 ab=56\left(-3\right)=-168
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 56s^{2}+as+bs-3. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,168 -2,84 -3,56 -4,42 -6,28 -7,24 -8,21 -12,14
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -168.
-1+168=167 -2+84=82 -3+56=53 -4+42=38 -6+28=22 -7+24=17 -8+21=13 -12+14=2
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-7 b=24
Nghiệm là cặp có tổng bằng 17.
\left(56s^{2}-7s\right)+\left(24s-3\right)
Viết lại 56s^{2}+17s-3 dưới dạng \left(56s^{2}-7s\right)+\left(24s-3\right).
7s\left(8s-1\right)+3\left(8s-1\right)
Phân tích 7s trong đầu tiên và 3 trong nhóm thứ hai.
\left(8s-1\right)\left(7s+3\right)
Phân tích số hạng chung 8s-1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
56s^{2}+17s-3=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
s=\frac{-17±\sqrt{17^{2}-4\times 56\left(-3\right)}}{2\times 56}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
s=\frac{-17±\sqrt{289-4\times 56\left(-3\right)}}{2\times 56}
Bình phương 17.
s=\frac{-17±\sqrt{289-224\left(-3\right)}}{2\times 56}
Nhân -4 với 56.
s=\frac{-17±\sqrt{289+672}}{2\times 56}
Nhân -224 với -3.
s=\frac{-17±\sqrt{961}}{2\times 56}
Cộng 289 vào 672.
s=\frac{-17±31}{2\times 56}
Lấy căn bậc hai của 961.
s=\frac{-17±31}{112}
Nhân 2 với 56.
s=\frac{14}{112}
Bây giờ, giải phương trình s=\frac{-17±31}{112} khi ± là số dương. Cộng -17 vào 31.
s=\frac{1}{8}
Rút gọn phân số \frac{14}{112} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 14.
s=-\frac{48}{112}
Bây giờ, giải phương trình s=\frac{-17±31}{112} khi ± là số âm. Trừ 31 khỏi -17.
s=-\frac{3}{7}
Rút gọn phân số \frac{-48}{112} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 16.
56s^{2}+17s-3=56\left(s-\frac{1}{8}\right)\left(s-\left(-\frac{3}{7}\right)\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế \frac{1}{8} vào x_{1} và -\frac{3}{7} vào x_{2}.
56s^{2}+17s-3=56\left(s-\frac{1}{8}\right)\left(s+\frac{3}{7}\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
56s^{2}+17s-3=56\times \frac{8s-1}{8}\left(s+\frac{3}{7}\right)
Trừ \frac{1}{8} khỏi s bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
56s^{2}+17s-3=56\times \frac{8s-1}{8}\times \frac{7s+3}{7}
Cộng \frac{3}{7} với s bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
56s^{2}+17s-3=56\times \frac{\left(8s-1\right)\left(7s+3\right)}{8\times 7}
Nhân \frac{8s-1}{8} với \frac{7s+3}{7} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
56s^{2}+17s-3=56\times \frac{\left(8s-1\right)\left(7s+3\right)}{56}
Nhân 8 với 7.
56s^{2}+17s-3=\left(8s-1\right)\left(7s+3\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 56 trong 56 và 56.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}