Phân tích thành thừa số
\left(m+8\right)\left(5m+3\right)
Tính giá trị
\left(m+8\right)\left(5m+3\right)
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
5m^{2}+43m+24
Nhân và kết hợp các số hạng đồng dạng.
a+b=43 ab=5\times 24=120
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 5m^{2}+am+bm+24. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,120 2,60 3,40 4,30 5,24 6,20 8,15 10,12
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 120.
1+120=121 2+60=62 3+40=43 4+30=34 5+24=29 6+20=26 8+15=23 10+12=22
Tính tổng của mỗi cặp.
a=3 b=40
Nghiệm là cặp có tổng bằng 43.
\left(5m^{2}+3m\right)+\left(40m+24\right)
Viết lại 5m^{2}+43m+24 dưới dạng \left(5m^{2}+3m\right)+\left(40m+24\right).
m\left(5m+3\right)+8\left(5m+3\right)
Phân tích m trong đầu tiên và 8 trong nhóm thứ hai.
\left(5m+3\right)\left(m+8\right)
Phân tích số hạng chung 5m+3 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
5m^{2}+43m+24
Kết hợp 40m và 3m để có được 43m.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}