Phân tích thành thừa số
\left(x-7\right)\left(5x-6\right)
Tính giá trị
\left(x-7\right)\left(5x-6\right)
Đồ thị
Bài kiểm tra
Polynomial
5 { x }^{ 2 } -41x+42
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=-41 ab=5\times 42=210
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 5x^{2}+ax+bx+42. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-210 -2,-105 -3,-70 -5,-42 -6,-35 -7,-30 -10,-21 -14,-15
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 210.
-1-210=-211 -2-105=-107 -3-70=-73 -5-42=-47 -6-35=-41 -7-30=-37 -10-21=-31 -14-15=-29
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-35 b=-6
Nghiệm là cặp có tổng bằng -41.
\left(5x^{2}-35x\right)+\left(-6x+42\right)
Viết lại 5x^{2}-41x+42 dưới dạng \left(5x^{2}-35x\right)+\left(-6x+42\right).
5x\left(x-7\right)-6\left(x-7\right)
Phân tích 5x trong đầu tiên và -6 trong nhóm thứ hai.
\left(x-7\right)\left(5x-6\right)
Phân tích số hạng chung x-7 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
5x^{2}-41x+42=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
x=\frac{-\left(-41\right)±\sqrt{\left(-41\right)^{2}-4\times 5\times 42}}{2\times 5}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-41\right)±\sqrt{1681-4\times 5\times 42}}{2\times 5}
Bình phương -41.
x=\frac{-\left(-41\right)±\sqrt{1681-20\times 42}}{2\times 5}
Nhân -4 với 5.
x=\frac{-\left(-41\right)±\sqrt{1681-840}}{2\times 5}
Nhân -20 với 42.
x=\frac{-\left(-41\right)±\sqrt{841}}{2\times 5}
Cộng 1681 vào -840.
x=\frac{-\left(-41\right)±29}{2\times 5}
Lấy căn bậc hai của 841.
x=\frac{41±29}{2\times 5}
Số đối của số -41 là 41.
x=\frac{41±29}{10}
Nhân 2 với 5.
x=\frac{70}{10}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{41±29}{10} khi ± là số dương. Cộng 41 vào 29.
x=7
Chia 70 cho 10.
x=\frac{12}{10}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{41±29}{10} khi ± là số âm. Trừ 29 khỏi 41.
x=\frac{6}{5}
Rút gọn phân số \frac{12}{10} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
5x^{2}-41x+42=5\left(x-7\right)\left(x-\frac{6}{5}\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế 7 vào x_{1} và \frac{6}{5} vào x_{2}.
5x^{2}-41x+42=5\left(x-7\right)\times \frac{5x-6}{5}
Trừ \frac{6}{5} khỏi x bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
5x^{2}-41x+42=\left(x-7\right)\left(5x-6\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 5 trong 5 và 5.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}