Tìm x (complex solution)
x=\frac{3+\sqrt{11}i}{10}\approx 0,3+0,331662479i
x=\frac{-\sqrt{11}i+3}{10}\approx 0,3-0,331662479i
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
5x^{2}-3x+1=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{\left(-3\right)^{2}-4\times 5}}{2\times 5}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 5 vào a, -3 vào b và 1 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9-4\times 5}}{2\times 5}
Bình phương -3.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9-20}}{2\times 5}
Nhân -4 với 5.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{-11}}{2\times 5}
Cộng 9 vào -20.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{11}i}{2\times 5}
Lấy căn bậc hai của -11.
x=\frac{3±\sqrt{11}i}{2\times 5}
Số đối của số -3 là 3.
x=\frac{3±\sqrt{11}i}{10}
Nhân 2 với 5.
x=\frac{3+\sqrt{11}i}{10}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{3±\sqrt{11}i}{10} khi ± là số dương. Cộng 3 vào i\sqrt{11}.
x=\frac{-\sqrt{11}i+3}{10}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{3±\sqrt{11}i}{10} khi ± là số âm. Trừ i\sqrt{11} khỏi 3.
x=\frac{3+\sqrt{11}i}{10} x=\frac{-\sqrt{11}i+3}{10}
Hiện phương trình đã được giải.
5x^{2}-3x+1=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
5x^{2}-3x+1-1=-1
Trừ 1 khỏi cả hai vế của phương trình.
5x^{2}-3x=-1
Trừ 1 cho chính nó ta có 0.
\frac{5x^{2}-3x}{5}=-\frac{1}{5}
Chia cả hai vế cho 5.
x^{2}-\frac{3}{5}x=-\frac{1}{5}
Việc chia cho 5 sẽ làm mất phép nhân với 5.
x^{2}-\frac{3}{5}x+\left(-\frac{3}{10}\right)^{2}=-\frac{1}{5}+\left(-\frac{3}{10}\right)^{2}
Chia -\frac{3}{5}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{3}{10}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{3}{10} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{3}{5}x+\frac{9}{100}=-\frac{1}{5}+\frac{9}{100}
Bình phương -\frac{3}{10} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{3}{5}x+\frac{9}{100}=-\frac{11}{100}
Cộng -\frac{1}{5} với \frac{9}{100} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{3}{10}\right)^{2}=-\frac{11}{100}
Phân tích x^{2}-\frac{3}{5}x+\frac{9}{100} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{3}{10}\right)^{2}}=\sqrt{-\frac{11}{100}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{3}{10}=\frac{\sqrt{11}i}{10} x-\frac{3}{10}=-\frac{\sqrt{11}i}{10}
Rút gọn.
x=\frac{3+\sqrt{11}i}{10} x=\frac{-\sqrt{11}i+3}{10}
Cộng \frac{3}{10} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}