Chuyển đến nội dung chính
Phân tích thành thừa số
Tick mark Image
Tính giá trị
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=-14 ab=49\times 1=49
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 49x^{2}+ax+bx+1. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-49 -7,-7
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 49.
-1-49=-50 -7-7=-14
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-7 b=-7
Nghiệm là cặp có tổng bằng -14.
\left(49x^{2}-7x\right)+\left(-7x+1\right)
Viết lại 49x^{2}-14x+1 dưới dạng \left(49x^{2}-7x\right)+\left(-7x+1\right).
7x\left(7x-1\right)-\left(7x-1\right)
Phân tích 7x trong đầu tiên và -1 trong nhóm thứ hai.
\left(7x-1\right)\left(7x-1\right)
Phân tích số hạng chung 7x-1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
\left(7x-1\right)^{2}
Viết lại thành bình phương nhị thức.
factor(49x^{2}-14x+1)
Tam thức này có dạng bình phương tam thức, có thể được nhân với một thừa số chung. Bình phương tam thức có thể được phân tích thừa số bằng cách tìm căn bậc hai của số hạng có bậc cao nhất và số hạng có bậc thấp nhất.
gcf(49,-14,1)=1
Tìm thừa số chung lớn nhất của các hệ số.
\sqrt{49x^{2}}=7x
Tìm căn bậc hai của số hạng có bậc cao nhất, 49x^{2}.
\left(7x-1\right)^{2}
Bình phương tam thức bằng bình phương của nhị thức là tổng hoặc hiệu của các căn bậc hai của số hạng có bậc cao nhất và số hạng có bậc thấp nhất, với dấu được xác định bởi dấu của số hạng nằm giữa trong bình phương tam thức.
49x^{2}-14x+1=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
x=\frac{-\left(-14\right)±\sqrt{\left(-14\right)^{2}-4\times 49}}{2\times 49}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-14\right)±\sqrt{196-4\times 49}}{2\times 49}
Bình phương -14.
x=\frac{-\left(-14\right)±\sqrt{196-196}}{2\times 49}
Nhân -4 với 49.
x=\frac{-\left(-14\right)±\sqrt{0}}{2\times 49}
Cộng 196 vào -196.
x=\frac{-\left(-14\right)±0}{2\times 49}
Lấy căn bậc hai của 0.
x=\frac{14±0}{2\times 49}
Số đối của số -14 là 14.
x=\frac{14±0}{98}
Nhân 2 với 49.
49x^{2}-14x+1=49\left(x-\frac{1}{7}\right)\left(x-\frac{1}{7}\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế \frac{1}{7} vào x_{1} và \frac{1}{7} vào x_{2}.
49x^{2}-14x+1=49\times \frac{7x-1}{7}\left(x-\frac{1}{7}\right)
Trừ \frac{1}{7} khỏi x bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
49x^{2}-14x+1=49\times \frac{7x-1}{7}\times \frac{7x-1}{7}
Trừ \frac{1}{7} khỏi x bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
49x^{2}-14x+1=49\times \frac{\left(7x-1\right)\left(7x-1\right)}{7\times 7}
Nhân \frac{7x-1}{7} với \frac{7x-1}{7} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
49x^{2}-14x+1=49\times \frac{\left(7x-1\right)\left(7x-1\right)}{49}
Nhân 7 với 7.
49x^{2}-14x+1=\left(7x-1\right)\left(7x-1\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 49 trong 49 và 49.