Tìm x
x=\frac{4\sqrt{46}-1}{49}\approx 0,533251427
x=\frac{-4\sqrt{46}-1}{49}\approx -0,574067754
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
49x^{2}+2x-15=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-2±\sqrt{2^{2}-4\times 49\left(-15\right)}}{2\times 49}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 49 vào a, 2 vào b và -15 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-2±\sqrt{4-4\times 49\left(-15\right)}}{2\times 49}
Bình phương 2.
x=\frac{-2±\sqrt{4-196\left(-15\right)}}{2\times 49}
Nhân -4 với 49.
x=\frac{-2±\sqrt{4+2940}}{2\times 49}
Nhân -196 với -15.
x=\frac{-2±\sqrt{2944}}{2\times 49}
Cộng 4 vào 2940.
x=\frac{-2±8\sqrt{46}}{2\times 49}
Lấy căn bậc hai của 2944.
x=\frac{-2±8\sqrt{46}}{98}
Nhân 2 với 49.
x=\frac{8\sqrt{46}-2}{98}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-2±8\sqrt{46}}{98} khi ± là số dương. Cộng -2 vào 8\sqrt{46}.
x=\frac{4\sqrt{46}-1}{49}
Chia -2+8\sqrt{46} cho 98.
x=\frac{-8\sqrt{46}-2}{98}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-2±8\sqrt{46}}{98} khi ± là số âm. Trừ 8\sqrt{46} khỏi -2.
x=\frac{-4\sqrt{46}-1}{49}
Chia -2-8\sqrt{46} cho 98.
x=\frac{4\sqrt{46}-1}{49} x=\frac{-4\sqrt{46}-1}{49}
Hiện phương trình đã được giải.
49x^{2}+2x-15=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
49x^{2}+2x-15-\left(-15\right)=-\left(-15\right)
Cộng 15 vào cả hai vế của phương trình.
49x^{2}+2x=-\left(-15\right)
Trừ -15 cho chính nó ta có 0.
49x^{2}+2x=15
Trừ -15 khỏi 0.
\frac{49x^{2}+2x}{49}=\frac{15}{49}
Chia cả hai vế cho 49.
x^{2}+\frac{2}{49}x=\frac{15}{49}
Việc chia cho 49 sẽ làm mất phép nhân với 49.
x^{2}+\frac{2}{49}x+\left(\frac{1}{49}\right)^{2}=\frac{15}{49}+\left(\frac{1}{49}\right)^{2}
Chia \frac{2}{49}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{1}{49}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{1}{49} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{2}{49}x+\frac{1}{2401}=\frac{15}{49}+\frac{1}{2401}
Bình phương \frac{1}{49} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{2}{49}x+\frac{1}{2401}=\frac{736}{2401}
Cộng \frac{15}{49} với \frac{1}{2401} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{1}{49}\right)^{2}=\frac{736}{2401}
Phân tích x^{2}+\frac{2}{49}x+\frac{1}{2401} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{1}{49}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{736}{2401}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{1}{49}=\frac{4\sqrt{46}}{49} x+\frac{1}{49}=-\frac{4\sqrt{46}}{49}
Rút gọn.
x=\frac{4\sqrt{46}-1}{49} x=\frac{-4\sqrt{46}-1}{49}
Trừ \frac{1}{49} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}