Phân tích thành thừa số
\left(2x-5\right)\left(2x-3\right)
Tính giá trị
\left(2x-5\right)\left(2x-3\right)
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=-16 ab=4\times 15=60
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 4x^{2}+ax+bx+15. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-60 -2,-30 -3,-20 -4,-15 -5,-12 -6,-10
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 60.
-1-60=-61 -2-30=-32 -3-20=-23 -4-15=-19 -5-12=-17 -6-10=-16
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-10 b=-6
Nghiệm là cặp có tổng bằng -16.
\left(4x^{2}-10x\right)+\left(-6x+15\right)
Viết lại 4x^{2}-16x+15 dưới dạng \left(4x^{2}-10x\right)+\left(-6x+15\right).
2x\left(2x-5\right)-3\left(2x-5\right)
Phân tích 2x trong đầu tiên và -3 trong nhóm thứ hai.
\left(2x-5\right)\left(2x-3\right)
Phân tích số hạng chung 2x-5 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
4x^{2}-16x+15=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
x=\frac{-\left(-16\right)±\sqrt{\left(-16\right)^{2}-4\times 4\times 15}}{2\times 4}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-16\right)±\sqrt{256-4\times 4\times 15}}{2\times 4}
Bình phương -16.
x=\frac{-\left(-16\right)±\sqrt{256-16\times 15}}{2\times 4}
Nhân -4 với 4.
x=\frac{-\left(-16\right)±\sqrt{256-240}}{2\times 4}
Nhân -16 với 15.
x=\frac{-\left(-16\right)±\sqrt{16}}{2\times 4}
Cộng 256 vào -240.
x=\frac{-\left(-16\right)±4}{2\times 4}
Lấy căn bậc hai của 16.
x=\frac{16±4}{2\times 4}
Số đối của số -16 là 16.
x=\frac{16±4}{8}
Nhân 2 với 4.
x=\frac{20}{8}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{16±4}{8} khi ± là số dương. Cộng 16 vào 4.
x=\frac{5}{2}
Rút gọn phân số \frac{20}{8} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
x=\frac{12}{8}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{16±4}{8} khi ± là số âm. Trừ 4 khỏi 16.
x=\frac{3}{2}
Rút gọn phân số \frac{12}{8} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
4x^{2}-16x+15=4\left(x-\frac{5}{2}\right)\left(x-\frac{3}{2}\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế \frac{5}{2} vào x_{1} và \frac{3}{2} vào x_{2}.
4x^{2}-16x+15=4\times \frac{2x-5}{2}\left(x-\frac{3}{2}\right)
Trừ \frac{5}{2} khỏi x bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
4x^{2}-16x+15=4\times \frac{2x-5}{2}\times \frac{2x-3}{2}
Trừ \frac{3}{2} khỏi x bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
4x^{2}-16x+15=4\times \frac{\left(2x-5\right)\left(2x-3\right)}{2\times 2}
Nhân \frac{2x-5}{2} với \frac{2x-3}{2} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
4x^{2}-16x+15=4\times \frac{\left(2x-5\right)\left(2x-3\right)}{4}
Nhân 2 với 2.
4x^{2}-16x+15=\left(2x-5\right)\left(2x-3\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 4 trong 4 và 4.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}