Phân tích thành thừa số
\left(x-3\right)\left(4x+5\right)
Tính giá trị
\left(x-3\right)\left(4x+5\right)
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
4x^{2}-7x-15
Nhân và kết hợp các số hạng đồng dạng.
a+b=-7 ab=4\left(-15\right)=-60
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 4x^{2}+ax+bx-15. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-60 2,-30 3,-20 4,-15 5,-12 6,-10
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -60.
1-60=-59 2-30=-28 3-20=-17 4-15=-11 5-12=-7 6-10=-4
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-12 b=5
Nghiệm là cặp có tổng bằng -7.
\left(4x^{2}-12x\right)+\left(5x-15\right)
Viết lại 4x^{2}-7x-15 dưới dạng \left(4x^{2}-12x\right)+\left(5x-15\right).
4x\left(x-3\right)+5\left(x-3\right)
Phân tích 4x trong đầu tiên và 5 trong nhóm thứ hai.
\left(x-3\right)\left(4x+5\right)
Phân tích số hạng chung x-3 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
4x^{2}-7x-15
Kết hợp -x và -6x để có được -7x.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}