Tìm v
v = -\frac{3}{2} = -1\frac{1}{2} = -1,5
v=-\frac{1}{2}=-0,5
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
4v^{2}+8v+3=0
Thêm 3 vào cả hai vế.
a+b=8 ab=4\times 3=12
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 4v^{2}+av+bv+3. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,12 2,6 3,4
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 12.
1+12=13 2+6=8 3+4=7
Tính tổng của mỗi cặp.
a=2 b=6
Nghiệm là cặp có tổng bằng 8.
\left(4v^{2}+2v\right)+\left(6v+3\right)
Viết lại 4v^{2}+8v+3 dưới dạng \left(4v^{2}+2v\right)+\left(6v+3\right).
2v\left(2v+1\right)+3\left(2v+1\right)
Phân tích 2v trong đầu tiên và 3 trong nhóm thứ hai.
\left(2v+1\right)\left(2v+3\right)
Phân tích số hạng chung 2v+1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
v=-\frac{1}{2} v=-\frac{3}{2}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 2v+1=0 và 2v+3=0.
4v^{2}+8v=-3
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
4v^{2}+8v-\left(-3\right)=-3-\left(-3\right)
Cộng 3 vào cả hai vế của phương trình.
4v^{2}+8v-\left(-3\right)=0
Trừ -3 cho chính nó ta có 0.
4v^{2}+8v+3=0
Trừ -3 khỏi 0.
v=\frac{-8±\sqrt{8^{2}-4\times 4\times 3}}{2\times 4}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 4 vào a, 8 vào b và 3 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
v=\frac{-8±\sqrt{64-4\times 4\times 3}}{2\times 4}
Bình phương 8.
v=\frac{-8±\sqrt{64-16\times 3}}{2\times 4}
Nhân -4 với 4.
v=\frac{-8±\sqrt{64-48}}{2\times 4}
Nhân -16 với 3.
v=\frac{-8±\sqrt{16}}{2\times 4}
Cộng 64 vào -48.
v=\frac{-8±4}{2\times 4}
Lấy căn bậc hai của 16.
v=\frac{-8±4}{8}
Nhân 2 với 4.
v=-\frac{4}{8}
Bây giờ, giải phương trình v=\frac{-8±4}{8} khi ± là số dương. Cộng -8 vào 4.
v=-\frac{1}{2}
Rút gọn phân số \frac{-4}{8} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
v=-\frac{12}{8}
Bây giờ, giải phương trình v=\frac{-8±4}{8} khi ± là số âm. Trừ 4 khỏi -8.
v=-\frac{3}{2}
Rút gọn phân số \frac{-12}{8} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
v=-\frac{1}{2} v=-\frac{3}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
4v^{2}+8v=-3
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{4v^{2}+8v}{4}=-\frac{3}{4}
Chia cả hai vế cho 4.
v^{2}+\frac{8}{4}v=-\frac{3}{4}
Việc chia cho 4 sẽ làm mất phép nhân với 4.
v^{2}+2v=-\frac{3}{4}
Chia 8 cho 4.
v^{2}+2v+1^{2}=-\frac{3}{4}+1^{2}
Chia 2, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 1. Sau đó, cộng bình phương của 1 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
v^{2}+2v+1=-\frac{3}{4}+1
Bình phương 1.
v^{2}+2v+1=\frac{1}{4}
Cộng -\frac{3}{4} vào 1.
\left(v+1\right)^{2}=\frac{1}{4}
Phân tích v^{2}+2v+1 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(v+1\right)^{2}}=\sqrt{\frac{1}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
v+1=\frac{1}{2} v+1=-\frac{1}{2}
Rút gọn.
v=-\frac{1}{2} v=-\frac{3}{2}
Trừ 1 khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}