Chuyển đến nội dung chính
Tìm a
Tick mark Image

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

4a^{2}+102a-224=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
a=\frac{-102±\sqrt{102^{2}-4\times 4\left(-224\right)}}{2\times 4}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 4 vào a, 102 vào b và -224 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
a=\frac{-102±\sqrt{10404-4\times 4\left(-224\right)}}{2\times 4}
Bình phương 102.
a=\frac{-102±\sqrt{10404-16\left(-224\right)}}{2\times 4}
Nhân -4 với 4.
a=\frac{-102±\sqrt{10404+3584}}{2\times 4}
Nhân -16 với -224.
a=\frac{-102±\sqrt{13988}}{2\times 4}
Cộng 10404 vào 3584.
a=\frac{-102±2\sqrt{3497}}{2\times 4}
Lấy căn bậc hai của 13988.
a=\frac{-102±2\sqrt{3497}}{8}
Nhân 2 với 4.
a=\frac{2\sqrt{3497}-102}{8}
Bây giờ, giải phương trình a=\frac{-102±2\sqrt{3497}}{8} khi ± là số dương. Cộng -102 vào 2\sqrt{3497}.
a=\frac{\sqrt{3497}-51}{4}
Chia -102+2\sqrt{3497} cho 8.
a=\frac{-2\sqrt{3497}-102}{8}
Bây giờ, giải phương trình a=\frac{-102±2\sqrt{3497}}{8} khi ± là số âm. Trừ 2\sqrt{3497} khỏi -102.
a=\frac{-\sqrt{3497}-51}{4}
Chia -102-2\sqrt{3497} cho 8.
a=\frac{\sqrt{3497}-51}{4} a=\frac{-\sqrt{3497}-51}{4}
Hiện phương trình đã được giải.
4a^{2}+102a-224=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
4a^{2}+102a-224-\left(-224\right)=-\left(-224\right)
Cộng 224 vào cả hai vế của phương trình.
4a^{2}+102a=-\left(-224\right)
Trừ -224 cho chính nó ta có 0.
4a^{2}+102a=224
Trừ -224 khỏi 0.
\frac{4a^{2}+102a}{4}=\frac{224}{4}
Chia cả hai vế cho 4.
a^{2}+\frac{102}{4}a=\frac{224}{4}
Việc chia cho 4 sẽ làm mất phép nhân với 4.
a^{2}+\frac{51}{2}a=\frac{224}{4}
Rút gọn phân số \frac{102}{4} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
a^{2}+\frac{51}{2}a=56
Chia 224 cho 4.
a^{2}+\frac{51}{2}a+\left(\frac{51}{4}\right)^{2}=56+\left(\frac{51}{4}\right)^{2}
Chia \frac{51}{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{51}{4}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{51}{4} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
a^{2}+\frac{51}{2}a+\frac{2601}{16}=56+\frac{2601}{16}
Bình phương \frac{51}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
a^{2}+\frac{51}{2}a+\frac{2601}{16}=\frac{3497}{16}
Cộng 56 vào \frac{2601}{16}.
\left(a+\frac{51}{4}\right)^{2}=\frac{3497}{16}
Phân tích a^{2}+\frac{51}{2}a+\frac{2601}{16} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(a+\frac{51}{4}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{3497}{16}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
a+\frac{51}{4}=\frac{\sqrt{3497}}{4} a+\frac{51}{4}=-\frac{\sqrt{3497}}{4}
Rút gọn.
a=\frac{\sqrt{3497}-51}{4} a=\frac{-\sqrt{3497}-51}{4}
Trừ \frac{51}{4} khỏi cả hai vế của phương trình.