Tìm x
x=-\frac{1}{2}=-0,5
x = \frac{7}{2} = 3\frac{1}{2} = 3,5
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=-12 ab=4\left(-7\right)=-28
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 4x^{2}+ax+bx-7. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-28 2,-14 4,-7
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -28.
1-28=-27 2-14=-12 4-7=-3
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-14 b=2
Nghiệm là cặp có tổng bằng -12.
\left(4x^{2}-14x\right)+\left(2x-7\right)
Viết lại 4x^{2}-12x-7 dưới dạng \left(4x^{2}-14x\right)+\left(2x-7\right).
2x\left(2x-7\right)+2x-7
Phân tích 2x thành thừa số trong 4x^{2}-14x.
\left(2x-7\right)\left(2x+1\right)
Phân tích số hạng chung 2x-7 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=\frac{7}{2} x=-\frac{1}{2}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 2x-7=0 và 2x+1=0.
4x^{2}-12x-7=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{\left(-12\right)^{2}-4\times 4\left(-7\right)}}{2\times 4}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 4 vào a, -12 vào b và -7 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{144-4\times 4\left(-7\right)}}{2\times 4}
Bình phương -12.
x=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{144-16\left(-7\right)}}{2\times 4}
Nhân -4 với 4.
x=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{144+112}}{2\times 4}
Nhân -16 với -7.
x=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{256}}{2\times 4}
Cộng 144 vào 112.
x=\frac{-\left(-12\right)±16}{2\times 4}
Lấy căn bậc hai của 256.
x=\frac{12±16}{2\times 4}
Số đối của số -12 là 12.
x=\frac{12±16}{8}
Nhân 2 với 4.
x=\frac{28}{8}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{12±16}{8} khi ± là số dương. Cộng 12 vào 16.
x=\frac{7}{2}
Rút gọn phân số \frac{28}{8} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
x=-\frac{4}{8}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{12±16}{8} khi ± là số âm. Trừ 16 khỏi 12.
x=-\frac{1}{2}
Rút gọn phân số \frac{-4}{8} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
x=\frac{7}{2} x=-\frac{1}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
4x^{2}-12x-7=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
4x^{2}-12x-7-\left(-7\right)=-\left(-7\right)
Cộng 7 vào cả hai vế của phương trình.
4x^{2}-12x=-\left(-7\right)
Trừ -7 cho chính nó ta có 0.
4x^{2}-12x=7
Trừ -7 khỏi 0.
\frac{4x^{2}-12x}{4}=\frac{7}{4}
Chia cả hai vế cho 4.
x^{2}+\left(-\frac{12}{4}\right)x=\frac{7}{4}
Việc chia cho 4 sẽ làm mất phép nhân với 4.
x^{2}-3x=\frac{7}{4}
Chia -12 cho 4.
x^{2}-3x+\left(-\frac{3}{2}\right)^{2}=\frac{7}{4}+\left(-\frac{3}{2}\right)^{2}
Chia -3, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{3}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-3x+\frac{9}{4}=\frac{7+9}{4}
Bình phương -\frac{3}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-3x+\frac{9}{4}=4
Cộng \frac{7}{4} với \frac{9}{4} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{3}{2}\right)^{2}=4
Phân tích x^{2}-3x+\frac{9}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{3}{2}\right)^{2}}=\sqrt{4}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{3}{2}=2 x-\frac{3}{2}=-2
Rút gọn.
x=\frac{7}{2} x=-\frac{1}{2}
Cộng \frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}