Tìm t
t=\frac{\sqrt{433}-19}{12}\approx 0,150721004
t=\frac{-\sqrt{433}-19}{12}\approx -3,317387671
Bài kiểm tra
Quadratic Equation
5 bài toán tương tự với:
4 \cdot 9 t ^ { 2 } + 19 \cdot 6 t - 2 \cdot 9 = 0
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
36t^{2}+114t-2\times 9=0
Thực hiện nhân.
36t^{2}+114t-18=0
Nhân 2 với 9 để có được 18.
t=\frac{-114±\sqrt{114^{2}-4\times 36\left(-18\right)}}{2\times 36}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 36 vào a, 114 vào b và -18 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
t=\frac{-114±\sqrt{12996-4\times 36\left(-18\right)}}{2\times 36}
Bình phương 114.
t=\frac{-114±\sqrt{12996-144\left(-18\right)}}{2\times 36}
Nhân -4 với 36.
t=\frac{-114±\sqrt{12996+2592}}{2\times 36}
Nhân -144 với -18.
t=\frac{-114±\sqrt{15588}}{2\times 36}
Cộng 12996 vào 2592.
t=\frac{-114±6\sqrt{433}}{2\times 36}
Lấy căn bậc hai của 15588.
t=\frac{-114±6\sqrt{433}}{72}
Nhân 2 với 36.
t=\frac{6\sqrt{433}-114}{72}
Bây giờ, giải phương trình t=\frac{-114±6\sqrt{433}}{72} khi ± là số dương. Cộng -114 vào 6\sqrt{433}.
t=\frac{\sqrt{433}-19}{12}
Chia -114+6\sqrt{433} cho 72.
t=\frac{-6\sqrt{433}-114}{72}
Bây giờ, giải phương trình t=\frac{-114±6\sqrt{433}}{72} khi ± là số âm. Trừ 6\sqrt{433} khỏi -114.
t=\frac{-\sqrt{433}-19}{12}
Chia -114-6\sqrt{433} cho 72.
t=\frac{\sqrt{433}-19}{12} t=\frac{-\sqrt{433}-19}{12}
Hiện phương trình đã được giải.
36t^{2}+114t-2\times 9=0
Thực hiện nhân.
36t^{2}+114t-18=0
Nhân 2 với 9 để có được 18.
36t^{2}+114t=18
Thêm 18 vào cả hai vế. Bất kỳ giá trị nào cộng với không cũng bằng chính nó.
\frac{36t^{2}+114t}{36}=\frac{18}{36}
Chia cả hai vế cho 36.
t^{2}+\frac{114}{36}t=\frac{18}{36}
Việc chia cho 36 sẽ làm mất phép nhân với 36.
t^{2}+\frac{19}{6}t=\frac{18}{36}
Rút gọn phân số \frac{114}{36} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
t^{2}+\frac{19}{6}t=\frac{1}{2}
Rút gọn phân số \frac{18}{36} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 18.
t^{2}+\frac{19}{6}t+\left(\frac{19}{12}\right)^{2}=\frac{1}{2}+\left(\frac{19}{12}\right)^{2}
Chia \frac{19}{6}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{19}{12}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{19}{12} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
t^{2}+\frac{19}{6}t+\frac{361}{144}=\frac{1}{2}+\frac{361}{144}
Bình phương \frac{19}{12} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
t^{2}+\frac{19}{6}t+\frac{361}{144}=\frac{433}{144}
Cộng \frac{1}{2} với \frac{361}{144} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(t+\frac{19}{12}\right)^{2}=\frac{433}{144}
Phân tích t^{2}+\frac{19}{6}t+\frac{361}{144} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(t+\frac{19}{12}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{433}{144}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
t+\frac{19}{12}=\frac{\sqrt{433}}{12} t+\frac{19}{12}=-\frac{\sqrt{433}}{12}
Rút gọn.
t=\frac{\sqrt{433}-19}{12} t=\frac{-\sqrt{433}-19}{12}
Trừ \frac{19}{12} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}