Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=14 ab=39\left(-9\right)=-351
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 39x^{2}+ax+bx-9. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,351 -3,117 -9,39 -13,27
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -351.
-1+351=350 -3+117=114 -9+39=30 -13+27=14
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-13 b=27
Nghiệm là cặp có tổng bằng 14.
\left(39x^{2}-13x\right)+\left(27x-9\right)
Viết lại 39x^{2}+14x-9 dưới dạng \left(39x^{2}-13x\right)+\left(27x-9\right).
13x\left(3x-1\right)+9\left(3x-1\right)
Phân tích 13x trong đầu tiên và 9 trong nhóm thứ hai.
\left(3x-1\right)\left(13x+9\right)
Phân tích số hạng chung 3x-1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=\frac{1}{3} x=-\frac{9}{13}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 3x-1=0 và 13x+9=0.
39x^{2}+14x-9=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-14±\sqrt{14^{2}-4\times 39\left(-9\right)}}{2\times 39}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 39 vào a, 14 vào b và -9 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-14±\sqrt{196-4\times 39\left(-9\right)}}{2\times 39}
Bình phương 14.
x=\frac{-14±\sqrt{196-156\left(-9\right)}}{2\times 39}
Nhân -4 với 39.
x=\frac{-14±\sqrt{196+1404}}{2\times 39}
Nhân -156 với -9.
x=\frac{-14±\sqrt{1600}}{2\times 39}
Cộng 196 vào 1404.
x=\frac{-14±40}{2\times 39}
Lấy căn bậc hai của 1600.
x=\frac{-14±40}{78}
Nhân 2 với 39.
x=\frac{26}{78}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-14±40}{78} khi ± là số dương. Cộng -14 vào 40.
x=\frac{1}{3}
Rút gọn phân số \frac{26}{78} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 26.
x=-\frac{54}{78}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-14±40}{78} khi ± là số âm. Trừ 40 khỏi -14.
x=-\frac{9}{13}
Rút gọn phân số \frac{-54}{78} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
x=\frac{1}{3} x=-\frac{9}{13}
Hiện phương trình đã được giải.
39x^{2}+14x-9=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
39x^{2}+14x-9-\left(-9\right)=-\left(-9\right)
Cộng 9 vào cả hai vế của phương trình.
39x^{2}+14x=-\left(-9\right)
Trừ -9 cho chính nó ta có 0.
39x^{2}+14x=9
Trừ -9 khỏi 0.
\frac{39x^{2}+14x}{39}=\frac{9}{39}
Chia cả hai vế cho 39.
x^{2}+\frac{14}{39}x=\frac{9}{39}
Việc chia cho 39 sẽ làm mất phép nhân với 39.
x^{2}+\frac{14}{39}x=\frac{3}{13}
Rút gọn phân số \frac{9}{39} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 3.
x^{2}+\frac{14}{39}x+\left(\frac{7}{39}\right)^{2}=\frac{3}{13}+\left(\frac{7}{39}\right)^{2}
Chia \frac{14}{39}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{7}{39}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{7}{39} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{14}{39}x+\frac{49}{1521}=\frac{3}{13}+\frac{49}{1521}
Bình phương \frac{7}{39} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{14}{39}x+\frac{49}{1521}=\frac{400}{1521}
Cộng \frac{3}{13} với \frac{49}{1521} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{7}{39}\right)^{2}=\frac{400}{1521}
Phân tích x^{2}+\frac{14}{39}x+\frac{49}{1521} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{7}{39}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{400}{1521}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{7}{39}=\frac{20}{39} x+\frac{7}{39}=-\frac{20}{39}
Rút gọn.
x=\frac{1}{3} x=-\frac{9}{13}
Trừ \frac{7}{39} khỏi cả hai vế của phương trình.