Phân tích thành thừa số
3\left(6x-5\right)\left(2x+1\right)
Tính giá trị
36x^{2}-12x-15
Đồ thị
Bài kiểm tra
Polynomial
36 { x }^{ 2 } -12x-15
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
3\left(12x^{2}-4x-5\right)
Phân tích 3 thành thừa số.
a+b=-4 ab=12\left(-5\right)=-60
Xét 12x^{2}-4x-5. Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 12x^{2}+ax+bx-5. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-60 2,-30 3,-20 4,-15 5,-12 6,-10
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -60.
1-60=-59 2-30=-28 3-20=-17 4-15=-11 5-12=-7 6-10=-4
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-10 b=6
Nghiệm là cặp có tổng bằng -4.
\left(12x^{2}-10x\right)+\left(6x-5\right)
Viết lại 12x^{2}-4x-5 dưới dạng \left(12x^{2}-10x\right)+\left(6x-5\right).
2x\left(6x-5\right)+6x-5
Phân tích 2x thành thừa số trong 12x^{2}-10x.
\left(6x-5\right)\left(2x+1\right)
Phân tích số hạng chung 6x-5 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
3\left(6x-5\right)\left(2x+1\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích hết thành thừa số.
36x^{2}-12x-15=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
x=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{\left(-12\right)^{2}-4\times 36\left(-15\right)}}{2\times 36}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{144-4\times 36\left(-15\right)}}{2\times 36}
Bình phương -12.
x=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{144-144\left(-15\right)}}{2\times 36}
Nhân -4 với 36.
x=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{144+2160}}{2\times 36}
Nhân -144 với -15.
x=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{2304}}{2\times 36}
Cộng 144 vào 2160.
x=\frac{-\left(-12\right)±48}{2\times 36}
Lấy căn bậc hai của 2304.
x=\frac{12±48}{2\times 36}
Số đối của số -12 là 12.
x=\frac{12±48}{72}
Nhân 2 với 36.
x=\frac{60}{72}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{12±48}{72} khi ± là số dương. Cộng 12 vào 48.
x=\frac{5}{6}
Rút gọn phân số \frac{60}{72} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 12.
x=-\frac{36}{72}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{12±48}{72} khi ± là số âm. Trừ 48 khỏi 12.
x=-\frac{1}{2}
Rút gọn phân số \frac{-36}{72} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 36.
36x^{2}-12x-15=36\left(x-\frac{5}{6}\right)\left(x-\left(-\frac{1}{2}\right)\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế \frac{5}{6} vào x_{1} và -\frac{1}{2} vào x_{2}.
36x^{2}-12x-15=36\left(x-\frac{5}{6}\right)\left(x+\frac{1}{2}\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
36x^{2}-12x-15=36\times \frac{6x-5}{6}\left(x+\frac{1}{2}\right)
Trừ \frac{5}{6} khỏi x bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
36x^{2}-12x-15=36\times \frac{6x-5}{6}\times \frac{2x+1}{2}
Cộng \frac{1}{2} với x bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
36x^{2}-12x-15=36\times \frac{\left(6x-5\right)\left(2x+1\right)}{6\times 2}
Nhân \frac{6x-5}{6} với \frac{2x+1}{2} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
36x^{2}-12x-15=36\times \frac{\left(6x-5\right)\left(2x+1\right)}{12}
Nhân 6 với 2.
36x^{2}-12x-15=3\left(6x-5\right)\left(2x+1\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 12 trong 36 và 12.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}