Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

\left(3x+6\right)\left(x-2\right)=x-4+8x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3 với x+2.
3x^{2}-12=x-4+8x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3x+6 với x-2 và kết hợp các số hạng tương đương.
3x^{2}-12=9x-4
Kết hợp x và 8x để có được 9x.
3x^{2}-12-9x=-4
Trừ 9x khỏi cả hai vế.
3x^{2}-12-9x+4=0
Thêm 4 vào cả hai vế.
3x^{2}-8-9x=0
Cộng -12 với 4 để có được -8.
3x^{2}-9x-8=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-9\right)±\sqrt{\left(-9\right)^{2}-4\times 3\left(-8\right)}}{2\times 3}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 3 vào a, -9 vào b và -8 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-9\right)±\sqrt{81-4\times 3\left(-8\right)}}{2\times 3}
Bình phương -9.
x=\frac{-\left(-9\right)±\sqrt{81-12\left(-8\right)}}{2\times 3}
Nhân -4 với 3.
x=\frac{-\left(-9\right)±\sqrt{81+96}}{2\times 3}
Nhân -12 với -8.
x=\frac{-\left(-9\right)±\sqrt{177}}{2\times 3}
Cộng 81 vào 96.
x=\frac{9±\sqrt{177}}{2\times 3}
Số đối của số -9 là 9.
x=\frac{9±\sqrt{177}}{6}
Nhân 2 với 3.
x=\frac{\sqrt{177}+9}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{9±\sqrt{177}}{6} khi ± là số dương. Cộng 9 vào \sqrt{177}.
x=\frac{\sqrt{177}}{6}+\frac{3}{2}
Chia 9+\sqrt{177} cho 6.
x=\frac{9-\sqrt{177}}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{9±\sqrt{177}}{6} khi ± là số âm. Trừ \sqrt{177} khỏi 9.
x=-\frac{\sqrt{177}}{6}+\frac{3}{2}
Chia 9-\sqrt{177} cho 6.
x=\frac{\sqrt{177}}{6}+\frac{3}{2} x=-\frac{\sqrt{177}}{6}+\frac{3}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
\left(3x+6\right)\left(x-2\right)=x-4+8x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3 với x+2.
3x^{2}-12=x-4+8x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3x+6 với x-2 và kết hợp các số hạng tương đương.
3x^{2}-12=9x-4
Kết hợp x và 8x để có được 9x.
3x^{2}-12-9x=-4
Trừ 9x khỏi cả hai vế.
3x^{2}-9x=-4+12
Thêm 12 vào cả hai vế.
3x^{2}-9x=8
Cộng -4 với 12 để có được 8.
\frac{3x^{2}-9x}{3}=\frac{8}{3}
Chia cả hai vế cho 3.
x^{2}+\left(-\frac{9}{3}\right)x=\frac{8}{3}
Việc chia cho 3 sẽ làm mất phép nhân với 3.
x^{2}-3x=\frac{8}{3}
Chia -9 cho 3.
x^{2}-3x+\left(-\frac{3}{2}\right)^{2}=\frac{8}{3}+\left(-\frac{3}{2}\right)^{2}
Chia -3, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{3}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-3x+\frac{9}{4}=\frac{8}{3}+\frac{9}{4}
Bình phương -\frac{3}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-3x+\frac{9}{4}=\frac{59}{12}
Cộng \frac{8}{3} với \frac{9}{4} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{3}{2}\right)^{2}=\frac{59}{12}
Phân tích x^{2}-3x+\frac{9}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{3}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{59}{12}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{3}{2}=\frac{\sqrt{177}}{6} x-\frac{3}{2}=-\frac{\sqrt{177}}{6}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{177}}{6}+\frac{3}{2} x=-\frac{\sqrt{177}}{6}+\frac{3}{2}
Cộng \frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình.