Phân tích thành thừa số
3\left(z-8\right)\left(z+1\right)
Tính giá trị
3\left(z-8\right)\left(z+1\right)
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
3\left(z^{2}-7z-8\right)
Phân tích 3 thành thừa số.
a+b=-7 ab=1\left(-8\right)=-8
Xét z^{2}-7z-8. Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là z^{2}+az+bz-8. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-8 2,-4
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -8.
1-8=-7 2-4=-2
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-8 b=1
Nghiệm là cặp có tổng bằng -7.
\left(z^{2}-8z\right)+\left(z-8\right)
Viết lại z^{2}-7z-8 dưới dạng \left(z^{2}-8z\right)+\left(z-8\right).
z\left(z-8\right)+z-8
Phân tích z thành thừa số trong z^{2}-8z.
\left(z-8\right)\left(z+1\right)
Phân tích số hạng chung z-8 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
3\left(z-8\right)\left(z+1\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích hết thành thừa số.
3z^{2}-21z-24=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
z=\frac{-\left(-21\right)±\sqrt{\left(-21\right)^{2}-4\times 3\left(-24\right)}}{2\times 3}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
z=\frac{-\left(-21\right)±\sqrt{441-4\times 3\left(-24\right)}}{2\times 3}
Bình phương -21.
z=\frac{-\left(-21\right)±\sqrt{441-12\left(-24\right)}}{2\times 3}
Nhân -4 với 3.
z=\frac{-\left(-21\right)±\sqrt{441+288}}{2\times 3}
Nhân -12 với -24.
z=\frac{-\left(-21\right)±\sqrt{729}}{2\times 3}
Cộng 441 vào 288.
z=\frac{-\left(-21\right)±27}{2\times 3}
Lấy căn bậc hai của 729.
z=\frac{21±27}{2\times 3}
Số đối của số -21 là 21.
z=\frac{21±27}{6}
Nhân 2 với 3.
z=\frac{48}{6}
Bây giờ, giải phương trình z=\frac{21±27}{6} khi ± là số dương. Cộng 21 vào 27.
z=8
Chia 48 cho 6.
z=-\frac{6}{6}
Bây giờ, giải phương trình z=\frac{21±27}{6} khi ± là số âm. Trừ 27 khỏi 21.
z=-1
Chia -6 cho 6.
3z^{2}-21z-24=3\left(z-8\right)\left(z-\left(-1\right)\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế 8 vào x_{1} và -1 vào x_{2}.
3z^{2}-21z-24=3\left(z-8\right)\left(z+1\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}