Tìm x
x=-\frac{2}{3}\approx -0,666666667
x=1
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
3x^{2}-3x=2-2x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3x với x-1.
3x^{2}-3x-2=-2x
Trừ 2 khỏi cả hai vế.
3x^{2}-3x-2+2x=0
Thêm 2x vào cả hai vế.
3x^{2}-x-2=0
Kết hợp -3x và 2x để có được -x.
x=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{1-4\times 3\left(-2\right)}}{2\times 3}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 3 vào a, -1 vào b và -2 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{1-12\left(-2\right)}}{2\times 3}
Nhân -4 với 3.
x=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{1+24}}{2\times 3}
Nhân -12 với -2.
x=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{25}}{2\times 3}
Cộng 1 vào 24.
x=\frac{-\left(-1\right)±5}{2\times 3}
Lấy căn bậc hai của 25.
x=\frac{1±5}{2\times 3}
Số đối của số -1 là 1.
x=\frac{1±5}{6}
Nhân 2 với 3.
x=\frac{6}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{1±5}{6} khi ± là số dương. Cộng 1 vào 5.
x=1
Chia 6 cho 6.
x=-\frac{4}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{1±5}{6} khi ± là số âm. Trừ 5 khỏi 1.
x=-\frac{2}{3}
Rút gọn phân số \frac{-4}{6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=1 x=-\frac{2}{3}
Hiện phương trình đã được giải.
3x^{2}-3x=2-2x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3x với x-1.
3x^{2}-3x+2x=2
Thêm 2x vào cả hai vế.
3x^{2}-x=2
Kết hợp -3x và 2x để có được -x.
\frac{3x^{2}-x}{3}=\frac{2}{3}
Chia cả hai vế cho 3.
x^{2}-\frac{1}{3}x=\frac{2}{3}
Việc chia cho 3 sẽ làm mất phép nhân với 3.
x^{2}-\frac{1}{3}x+\left(-\frac{1}{6}\right)^{2}=\frac{2}{3}+\left(-\frac{1}{6}\right)^{2}
Chia -\frac{1}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{1}{6}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{1}{6} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{1}{3}x+\frac{1}{36}=\frac{2}{3}+\frac{1}{36}
Bình phương -\frac{1}{6} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{1}{3}x+\frac{1}{36}=\frac{25}{36}
Cộng \frac{2}{3} với \frac{1}{36} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{1}{6}\right)^{2}=\frac{25}{36}
Phân tích x^{2}-\frac{1}{3}x+\frac{1}{36} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{1}{6}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{25}{36}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{1}{6}=\frac{5}{6} x-\frac{1}{6}=-\frac{5}{6}
Rút gọn.
x=1 x=-\frac{2}{3}
Cộng \frac{1}{6} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}