Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=-2 ab=3\left(-16\right)=-48
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 3x^{2}+ax+bx-16. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-48 2,-24 3,-16 4,-12 6,-8
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -48.
1-48=-47 2-24=-22 3-16=-13 4-12=-8 6-8=-2
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-8 b=6
Nghiệm là cặp có tổng bằng -2.
\left(3x^{2}-8x\right)+\left(6x-16\right)
Viết lại 3x^{2}-2x-16 dưới dạng \left(3x^{2}-8x\right)+\left(6x-16\right).
x\left(3x-8\right)+2\left(3x-8\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 2 trong nhóm thứ hai.
\left(3x-8\right)\left(x+2\right)
Phân tích số hạng chung 3x-8 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=\frac{8}{3} x=-2
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 3x-8=0 và x+2=0.
3x^{2}-2x-16=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-2\right)±\sqrt{\left(-2\right)^{2}-4\times 3\left(-16\right)}}{2\times 3}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 3 vào a, -2 vào b và -16 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-2\right)±\sqrt{4-4\times 3\left(-16\right)}}{2\times 3}
Bình phương -2.
x=\frac{-\left(-2\right)±\sqrt{4-12\left(-16\right)}}{2\times 3}
Nhân -4 với 3.
x=\frac{-\left(-2\right)±\sqrt{4+192}}{2\times 3}
Nhân -12 với -16.
x=\frac{-\left(-2\right)±\sqrt{196}}{2\times 3}
Cộng 4 vào 192.
x=\frac{-\left(-2\right)±14}{2\times 3}
Lấy căn bậc hai của 196.
x=\frac{2±14}{2\times 3}
Số đối của số -2 là 2.
x=\frac{2±14}{6}
Nhân 2 với 3.
x=\frac{16}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{2±14}{6} khi ± là số dương. Cộng 2 vào 14.
x=\frac{8}{3}
Rút gọn phân số \frac{16}{6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=-\frac{12}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{2±14}{6} khi ± là số âm. Trừ 14 khỏi 2.
x=-2
Chia -12 cho 6.
x=\frac{8}{3} x=-2
Hiện phương trình đã được giải.
3x^{2}-2x-16=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
3x^{2}-2x-16-\left(-16\right)=-\left(-16\right)
Cộng 16 vào cả hai vế của phương trình.
3x^{2}-2x=-\left(-16\right)
Trừ -16 cho chính nó ta có 0.
3x^{2}-2x=16
Trừ -16 khỏi 0.
\frac{3x^{2}-2x}{3}=\frac{16}{3}
Chia cả hai vế cho 3.
x^{2}-\frac{2}{3}x=\frac{16}{3}
Việc chia cho 3 sẽ làm mất phép nhân với 3.
x^{2}-\frac{2}{3}x+\left(-\frac{1}{3}\right)^{2}=\frac{16}{3}+\left(-\frac{1}{3}\right)^{2}
Chia -\frac{2}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{1}{3}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{1}{3} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{2}{3}x+\frac{1}{9}=\frac{16}{3}+\frac{1}{9}
Bình phương -\frac{1}{3} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{2}{3}x+\frac{1}{9}=\frac{49}{9}
Cộng \frac{16}{3} với \frac{1}{9} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{1}{3}\right)^{2}=\frac{49}{9}
Phân tích x^{2}-\frac{2}{3}x+\frac{1}{9} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{1}{3}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{49}{9}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{1}{3}=\frac{7}{3} x-\frac{1}{3}=-\frac{7}{3}
Rút gọn.
x=\frac{8}{3} x=-2
Cộng \frac{1}{3} vào cả hai vế của phương trình.