Chuyển đến nội dung chính
Tìm x (complex solution)
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

3x^{2}-2x+4=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-2\right)±\sqrt{\left(-2\right)^{2}-4\times 3\times 4}}{2\times 3}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 3 vào a, -2 vào b và 4 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-2\right)±\sqrt{4-4\times 3\times 4}}{2\times 3}
Bình phương -2.
x=\frac{-\left(-2\right)±\sqrt{4-12\times 4}}{2\times 3}
Nhân -4 với 3.
x=\frac{-\left(-2\right)±\sqrt{4-48}}{2\times 3}
Nhân -12 với 4.
x=\frac{-\left(-2\right)±\sqrt{-44}}{2\times 3}
Cộng 4 vào -48.
x=\frac{-\left(-2\right)±2\sqrt{11}i}{2\times 3}
Lấy căn bậc hai của -44.
x=\frac{2±2\sqrt{11}i}{2\times 3}
Số đối của số -2 là 2.
x=\frac{2±2\sqrt{11}i}{6}
Nhân 2 với 3.
x=\frac{2+2\sqrt{11}i}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{2±2\sqrt{11}i}{6} khi ± là số dương. Cộng 2 vào 2i\sqrt{11}.
x=\frac{1+\sqrt{11}i}{3}
Chia 2+2i\sqrt{11} cho 6.
x=\frac{-2\sqrt{11}i+2}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{2±2\sqrt{11}i}{6} khi ± là số âm. Trừ 2i\sqrt{11} khỏi 2.
x=\frac{-\sqrt{11}i+1}{3}
Chia 2-2i\sqrt{11} cho 6.
x=\frac{1+\sqrt{11}i}{3} x=\frac{-\sqrt{11}i+1}{3}
Hiện phương trình đã được giải.
3x^{2}-2x+4=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
3x^{2}-2x+4-4=-4
Trừ 4 khỏi cả hai vế của phương trình.
3x^{2}-2x=-4
Trừ 4 cho chính nó ta có 0.
\frac{3x^{2}-2x}{3}=-\frac{4}{3}
Chia cả hai vế cho 3.
x^{2}-\frac{2}{3}x=-\frac{4}{3}
Việc chia cho 3 sẽ làm mất phép nhân với 3.
x^{2}-\frac{2}{3}x+\left(-\frac{1}{3}\right)^{2}=-\frac{4}{3}+\left(-\frac{1}{3}\right)^{2}
Chia -\frac{2}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{1}{3}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{1}{3} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{2}{3}x+\frac{1}{9}=-\frac{4}{3}+\frac{1}{9}
Bình phương -\frac{1}{3} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{2}{3}x+\frac{1}{9}=-\frac{11}{9}
Cộng -\frac{4}{3} với \frac{1}{9} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{1}{3}\right)^{2}=-\frac{11}{9}
Phân tích x^{2}-\frac{2}{3}x+\frac{1}{9} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{1}{3}\right)^{2}}=\sqrt{-\frac{11}{9}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{1}{3}=\frac{\sqrt{11}i}{3} x-\frac{1}{3}=-\frac{\sqrt{11}i}{3}
Rút gọn.
x=\frac{1+\sqrt{11}i}{3} x=\frac{-\sqrt{11}i+1}{3}
Cộng \frac{1}{3} vào cả hai vế của phương trình.