Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

3x^{2}-18x+5=47
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
3x^{2}-18x+5-47=47-47
Trừ 47 khỏi cả hai vế của phương trình.
3x^{2}-18x+5-47=0
Trừ 47 cho chính nó ta có 0.
3x^{2}-18x-42=0
Trừ 47 khỏi 5.
x=\frac{-\left(-18\right)±\sqrt{\left(-18\right)^{2}-4\times 3\left(-42\right)}}{2\times 3}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 3 vào a, -18 vào b và -42 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-18\right)±\sqrt{324-4\times 3\left(-42\right)}}{2\times 3}
Bình phương -18.
x=\frac{-\left(-18\right)±\sqrt{324-12\left(-42\right)}}{2\times 3}
Nhân -4 với 3.
x=\frac{-\left(-18\right)±\sqrt{324+504}}{2\times 3}
Nhân -12 với -42.
x=\frac{-\left(-18\right)±\sqrt{828}}{2\times 3}
Cộng 324 vào 504.
x=\frac{-\left(-18\right)±6\sqrt{23}}{2\times 3}
Lấy căn bậc hai của 828.
x=\frac{18±6\sqrt{23}}{2\times 3}
Số đối của số -18 là 18.
x=\frac{18±6\sqrt{23}}{6}
Nhân 2 với 3.
x=\frac{6\sqrt{23}+18}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{18±6\sqrt{23}}{6} khi ± là số dương. Cộng 18 vào 6\sqrt{23}.
x=\sqrt{23}+3
Chia 18+6\sqrt{23} cho 6.
x=\frac{18-6\sqrt{23}}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{18±6\sqrt{23}}{6} khi ± là số âm. Trừ 6\sqrt{23} khỏi 18.
x=3-\sqrt{23}
Chia 18-6\sqrt{23} cho 6.
x=\sqrt{23}+3 x=3-\sqrt{23}
Hiện phương trình đã được giải.
3x^{2}-18x+5=47
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
3x^{2}-18x+5-5=47-5
Trừ 5 khỏi cả hai vế của phương trình.
3x^{2}-18x=47-5
Trừ 5 cho chính nó ta có 0.
3x^{2}-18x=42
Trừ 5 khỏi 47.
\frac{3x^{2}-18x}{3}=\frac{42}{3}
Chia cả hai vế cho 3.
x^{2}+\left(-\frac{18}{3}\right)x=\frac{42}{3}
Việc chia cho 3 sẽ làm mất phép nhân với 3.
x^{2}-6x=\frac{42}{3}
Chia -18 cho 3.
x^{2}-6x=14
Chia 42 cho 3.
x^{2}-6x+\left(-3\right)^{2}=14+\left(-3\right)^{2}
Chia -6, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -3. Sau đó, cộng bình phương của -3 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-6x+9=14+9
Bình phương -3.
x^{2}-6x+9=23
Cộng 14 vào 9.
\left(x-3\right)^{2}=23
Phân tích x^{2}-6x+9 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-3\right)^{2}}=\sqrt{23}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-3=\sqrt{23} x-3=-\sqrt{23}
Rút gọn.
x=\sqrt{23}+3 x=3-\sqrt{23}
Cộng 3 vào cả hai vế của phương trình.