Tìm x
x=-8
x=\frac{1}{3}\approx 0,333333333
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=23 ab=3\left(-8\right)=-24
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 3x^{2}+ax+bx-8. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,24 -2,12 -3,8 -4,6
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -24.
-1+24=23 -2+12=10 -3+8=5 -4+6=2
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-1 b=24
Nghiệm là cặp có tổng bằng 23.
\left(3x^{2}-x\right)+\left(24x-8\right)
Viết lại 3x^{2}+23x-8 dưới dạng \left(3x^{2}-x\right)+\left(24x-8\right).
x\left(3x-1\right)+8\left(3x-1\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 8 trong nhóm thứ hai.
\left(3x-1\right)\left(x+8\right)
Phân tích số hạng chung 3x-1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=\frac{1}{3} x=-8
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 3x-1=0 và x+8=0.
3x^{2}+23x-8=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-23±\sqrt{23^{2}-4\times 3\left(-8\right)}}{2\times 3}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 3 vào a, 23 vào b và -8 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-23±\sqrt{529-4\times 3\left(-8\right)}}{2\times 3}
Bình phương 23.
x=\frac{-23±\sqrt{529-12\left(-8\right)}}{2\times 3}
Nhân -4 với 3.
x=\frac{-23±\sqrt{529+96}}{2\times 3}
Nhân -12 với -8.
x=\frac{-23±\sqrt{625}}{2\times 3}
Cộng 529 vào 96.
x=\frac{-23±25}{2\times 3}
Lấy căn bậc hai của 625.
x=\frac{-23±25}{6}
Nhân 2 với 3.
x=\frac{2}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-23±25}{6} khi ± là số dương. Cộng -23 vào 25.
x=\frac{1}{3}
Rút gọn phân số \frac{2}{6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=-\frac{48}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-23±25}{6} khi ± là số âm. Trừ 25 khỏi -23.
x=-8
Chia -48 cho 6.
x=\frac{1}{3} x=-8
Hiện phương trình đã được giải.
3x^{2}+23x-8=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
3x^{2}+23x-8-\left(-8\right)=-\left(-8\right)
Cộng 8 vào cả hai vế của phương trình.
3x^{2}+23x=-\left(-8\right)
Trừ -8 cho chính nó ta có 0.
3x^{2}+23x=8
Trừ -8 khỏi 0.
\frac{3x^{2}+23x}{3}=\frac{8}{3}
Chia cả hai vế cho 3.
x^{2}+\frac{23}{3}x=\frac{8}{3}
Việc chia cho 3 sẽ làm mất phép nhân với 3.
x^{2}+\frac{23}{3}x+\left(\frac{23}{6}\right)^{2}=\frac{8}{3}+\left(\frac{23}{6}\right)^{2}
Chia \frac{23}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{23}{6}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{23}{6} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{23}{3}x+\frac{529}{36}=\frac{8}{3}+\frac{529}{36}
Bình phương \frac{23}{6} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{23}{3}x+\frac{529}{36}=\frac{625}{36}
Cộng \frac{8}{3} với \frac{529}{36} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{23}{6}\right)^{2}=\frac{625}{36}
Phân tích x^{2}+\frac{23}{3}x+\frac{529}{36} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{23}{6}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{625}{36}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{23}{6}=\frac{25}{6} x+\frac{23}{6}=-\frac{25}{6}
Rút gọn.
x=\frac{1}{3} x=-8
Trừ \frac{23}{6} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}