Tìm n
n=\frac{\sqrt{165}}{6}+\frac{1}{2}\approx 2,640872096
n=-\frac{\sqrt{165}}{6}+\frac{1}{2}\approx -1,640872096
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
3n^{2}-13-3n=0
Trừ 3n khỏi cả hai vế.
3n^{2}-3n-13=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
n=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{\left(-3\right)^{2}-4\times 3\left(-13\right)}}{2\times 3}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 3 vào a, -3 vào b và -13 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
n=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9-4\times 3\left(-13\right)}}{2\times 3}
Bình phương -3.
n=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9-12\left(-13\right)}}{2\times 3}
Nhân -4 với 3.
n=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9+156}}{2\times 3}
Nhân -12 với -13.
n=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{165}}{2\times 3}
Cộng 9 vào 156.
n=\frac{3±\sqrt{165}}{2\times 3}
Số đối của số -3 là 3.
n=\frac{3±\sqrt{165}}{6}
Nhân 2 với 3.
n=\frac{\sqrt{165}+3}{6}
Bây giờ, giải phương trình n=\frac{3±\sqrt{165}}{6} khi ± là số dương. Cộng 3 vào \sqrt{165}.
n=\frac{\sqrt{165}}{6}+\frac{1}{2}
Chia 3+\sqrt{165} cho 6.
n=\frac{3-\sqrt{165}}{6}
Bây giờ, giải phương trình n=\frac{3±\sqrt{165}}{6} khi ± là số âm. Trừ \sqrt{165} khỏi 3.
n=-\frac{\sqrt{165}}{6}+\frac{1}{2}
Chia 3-\sqrt{165} cho 6.
n=\frac{\sqrt{165}}{6}+\frac{1}{2} n=-\frac{\sqrt{165}}{6}+\frac{1}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
3n^{2}-13-3n=0
Trừ 3n khỏi cả hai vế.
3n^{2}-3n=13
Thêm 13 vào cả hai vế. Bất kỳ giá trị nào cộng với không cũng bằng chính nó.
\frac{3n^{2}-3n}{3}=\frac{13}{3}
Chia cả hai vế cho 3.
n^{2}+\left(-\frac{3}{3}\right)n=\frac{13}{3}
Việc chia cho 3 sẽ làm mất phép nhân với 3.
n^{2}-n=\frac{13}{3}
Chia -3 cho 3.
n^{2}-n+\left(-\frac{1}{2}\right)^{2}=\frac{13}{3}+\left(-\frac{1}{2}\right)^{2}
Chia -1, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{1}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{1}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
n^{2}-n+\frac{1}{4}=\frac{13}{3}+\frac{1}{4}
Bình phương -\frac{1}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
n^{2}-n+\frac{1}{4}=\frac{55}{12}
Cộng \frac{13}{3} với \frac{1}{4} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(n-\frac{1}{2}\right)^{2}=\frac{55}{12}
Phân tích n^{2}-n+\frac{1}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(n-\frac{1}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{55}{12}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
n-\frac{1}{2}=\frac{\sqrt{165}}{6} n-\frac{1}{2}=-\frac{\sqrt{165}}{6}
Rút gọn.
n=\frac{\sqrt{165}}{6}+\frac{1}{2} n=-\frac{\sqrt{165}}{6}+\frac{1}{2}
Cộng \frac{1}{2} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}