Tìm n
n=-20
n=19
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
3n^{2}+3n+1-1141=0
Trừ 1141 khỏi cả hai vế.
3n^{2}+3n-1140=0
Lấy 1 trừ 1141 để có được -1140.
n^{2}+n-380=0
Chia cả hai vế cho 3.
a+b=1 ab=1\left(-380\right)=-380
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là n^{2}+an+bn-380. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,380 -2,190 -4,95 -5,76 -10,38 -19,20
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -380.
-1+380=379 -2+190=188 -4+95=91 -5+76=71 -10+38=28 -19+20=1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-19 b=20
Nghiệm là cặp có tổng bằng 1.
\left(n^{2}-19n\right)+\left(20n-380\right)
Viết lại n^{2}+n-380 dưới dạng \left(n^{2}-19n\right)+\left(20n-380\right).
n\left(n-19\right)+20\left(n-19\right)
Phân tích n trong đầu tiên và 20 trong nhóm thứ hai.
\left(n-19\right)\left(n+20\right)
Phân tích số hạng chung n-19 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
n=19 n=-20
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết n-19=0 và n+20=0.
3n^{2}+3n+1=1141
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
3n^{2}+3n+1-1141=1141-1141
Trừ 1141 khỏi cả hai vế của phương trình.
3n^{2}+3n+1-1141=0
Trừ 1141 cho chính nó ta có 0.
3n^{2}+3n-1140=0
Trừ 1141 khỏi 1.
n=\frac{-3±\sqrt{3^{2}-4\times 3\left(-1140\right)}}{2\times 3}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 3 vào a, 3 vào b và -1140 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
n=\frac{-3±\sqrt{9-4\times 3\left(-1140\right)}}{2\times 3}
Bình phương 3.
n=\frac{-3±\sqrt{9-12\left(-1140\right)}}{2\times 3}
Nhân -4 với 3.
n=\frac{-3±\sqrt{9+13680}}{2\times 3}
Nhân -12 với -1140.
n=\frac{-3±\sqrt{13689}}{2\times 3}
Cộng 9 vào 13680.
n=\frac{-3±117}{2\times 3}
Lấy căn bậc hai của 13689.
n=\frac{-3±117}{6}
Nhân 2 với 3.
n=\frac{114}{6}
Bây giờ, giải phương trình n=\frac{-3±117}{6} khi ± là số dương. Cộng -3 vào 117.
n=19
Chia 114 cho 6.
n=-\frac{120}{6}
Bây giờ, giải phương trình n=\frac{-3±117}{6} khi ± là số âm. Trừ 117 khỏi -3.
n=-20
Chia -120 cho 6.
n=19 n=-20
Hiện phương trình đã được giải.
3n^{2}+3n+1=1141
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
3n^{2}+3n+1-1=1141-1
Trừ 1 khỏi cả hai vế của phương trình.
3n^{2}+3n=1141-1
Trừ 1 cho chính nó ta có 0.
3n^{2}+3n=1140
Trừ 1 khỏi 1141.
\frac{3n^{2}+3n}{3}=\frac{1140}{3}
Chia cả hai vế cho 3.
n^{2}+\frac{3}{3}n=\frac{1140}{3}
Việc chia cho 3 sẽ làm mất phép nhân với 3.
n^{2}+n=\frac{1140}{3}
Chia 3 cho 3.
n^{2}+n=380
Chia 1140 cho 3.
n^{2}+n+\left(\frac{1}{2}\right)^{2}=380+\left(\frac{1}{2}\right)^{2}
Chia 1, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{1}{2}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{1}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
n^{2}+n+\frac{1}{4}=380+\frac{1}{4}
Bình phương \frac{1}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
n^{2}+n+\frac{1}{4}=\frac{1521}{4}
Cộng 380 vào \frac{1}{4}.
\left(n+\frac{1}{2}\right)^{2}=\frac{1521}{4}
Phân tích n^{2}+n+\frac{1}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(n+\frac{1}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{1521}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
n+\frac{1}{2}=\frac{39}{2} n+\frac{1}{2}=-\frac{39}{2}
Rút gọn.
n=19 n=-20
Trừ \frac{1}{2} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}