Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

3x^{2}-19x-18=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-19\right)±\sqrt{\left(-19\right)^{2}-4\times 3\left(-18\right)}}{2\times 3}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 3 vào a, -19 vào b và -18 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-19\right)±\sqrt{361-4\times 3\left(-18\right)}}{2\times 3}
Bình phương -19.
x=\frac{-\left(-19\right)±\sqrt{361-12\left(-18\right)}}{2\times 3}
Nhân -4 với 3.
x=\frac{-\left(-19\right)±\sqrt{361+216}}{2\times 3}
Nhân -12 với -18.
x=\frac{-\left(-19\right)±\sqrt{577}}{2\times 3}
Cộng 361 vào 216.
x=\frac{19±\sqrt{577}}{2\times 3}
Số đối của số -19 là 19.
x=\frac{19±\sqrt{577}}{6}
Nhân 2 với 3.
x=\frac{\sqrt{577}+19}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{19±\sqrt{577}}{6} khi ± là số dương. Cộng 19 vào \sqrt{577}.
x=\frac{19-\sqrt{577}}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{19±\sqrt{577}}{6} khi ± là số âm. Trừ \sqrt{577} khỏi 19.
x=\frac{\sqrt{577}+19}{6} x=\frac{19-\sqrt{577}}{6}
Hiện phương trình đã được giải.
3x^{2}-19x-18=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
3x^{2}-19x-18-\left(-18\right)=-\left(-18\right)
Cộng 18 vào cả hai vế của phương trình.
3x^{2}-19x=-\left(-18\right)
Trừ -18 cho chính nó ta có 0.
3x^{2}-19x=18
Trừ -18 khỏi 0.
\frac{3x^{2}-19x}{3}=\frac{18}{3}
Chia cả hai vế cho 3.
x^{2}-\frac{19}{3}x=\frac{18}{3}
Việc chia cho 3 sẽ làm mất phép nhân với 3.
x^{2}-\frac{19}{3}x=6
Chia 18 cho 3.
x^{2}-\frac{19}{3}x+\left(-\frac{19}{6}\right)^{2}=6+\left(-\frac{19}{6}\right)^{2}
Chia -\frac{19}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{19}{6}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{19}{6} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{19}{3}x+\frac{361}{36}=6+\frac{361}{36}
Bình phương -\frac{19}{6} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{19}{3}x+\frac{361}{36}=\frac{577}{36}
Cộng 6 vào \frac{361}{36}.
\left(x-\frac{19}{6}\right)^{2}=\frac{577}{36}
Phân tích x^{2}-\frac{19}{3}x+\frac{361}{36} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{19}{6}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{577}{36}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{19}{6}=\frac{\sqrt{577}}{6} x-\frac{19}{6}=-\frac{\sqrt{577}}{6}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{577}+19}{6} x=\frac{19-\sqrt{577}}{6}
Cộng \frac{19}{6} vào cả hai vế của phương trình.