Tìm x
x=\frac{\sqrt{3}-3}{2}\approx -0,633974596
x=\frac{-\sqrt{3}-3}{2}\approx -2,366025404
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
-2x^{2}-6x=3
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
-2x^{2}-6x-3=0
Trừ 3 khỏi cả hai vế.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{\left(-6\right)^{2}-4\left(-2\right)\left(-3\right)}}{2\left(-2\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -2 vào a, -6 vào b và -3 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36-4\left(-2\right)\left(-3\right)}}{2\left(-2\right)}
Bình phương -6.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36+8\left(-3\right)}}{2\left(-2\right)}
Nhân -4 với -2.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36-24}}{2\left(-2\right)}
Nhân 8 với -3.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{12}}{2\left(-2\right)}
Cộng 36 vào -24.
x=\frac{-\left(-6\right)±2\sqrt{3}}{2\left(-2\right)}
Lấy căn bậc hai của 12.
x=\frac{6±2\sqrt{3}}{2\left(-2\right)}
Số đối của số -6 là 6.
x=\frac{6±2\sqrt{3}}{-4}
Nhân 2 với -2.
x=\frac{2\sqrt{3}+6}{-4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{6±2\sqrt{3}}{-4} khi ± là số dương. Cộng 6 vào 2\sqrt{3}.
x=\frac{-\sqrt{3}-3}{2}
Chia 6+2\sqrt{3} cho -4.
x=\frac{6-2\sqrt{3}}{-4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{6±2\sqrt{3}}{-4} khi ± là số âm. Trừ 2\sqrt{3} khỏi 6.
x=\frac{\sqrt{3}-3}{2}
Chia 6-2\sqrt{3} cho -4.
x=\frac{-\sqrt{3}-3}{2} x=\frac{\sqrt{3}-3}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
-2x^{2}-6x=3
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
\frac{-2x^{2}-6x}{-2}=\frac{3}{-2}
Chia cả hai vế cho -2.
x^{2}+\left(-\frac{6}{-2}\right)x=\frac{3}{-2}
Việc chia cho -2 sẽ làm mất phép nhân với -2.
x^{2}+3x=\frac{3}{-2}
Chia -6 cho -2.
x^{2}+3x=-\frac{3}{2}
Chia 3 cho -2.
x^{2}+3x+\left(\frac{3}{2}\right)^{2}=-\frac{3}{2}+\left(\frac{3}{2}\right)^{2}
Chia 3, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{3}{2}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+3x+\frac{9}{4}=-\frac{3}{2}+\frac{9}{4}
Bình phương \frac{3}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+3x+\frac{9}{4}=\frac{3}{4}
Cộng -\frac{3}{2} với \frac{9}{4} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{3}{2}\right)^{2}=\frac{3}{4}
Phân tích x^{2}+3x+\frac{9}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{3}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{3}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{3}{2}=\frac{\sqrt{3}}{2} x+\frac{3}{2}=-\frac{\sqrt{3}}{2}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{3}-3}{2} x=\frac{-\sqrt{3}-3}{2}
Trừ \frac{3}{2} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}