Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

-2x^{2}-6x=3
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
-2x^{2}-6x-3=0
Trừ 3 khỏi cả hai vế.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{\left(-6\right)^{2}-4\left(-2\right)\left(-3\right)}}{2\left(-2\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -2 vào a, -6 vào b và -3 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36-4\left(-2\right)\left(-3\right)}}{2\left(-2\right)}
Bình phương -6.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36+8\left(-3\right)}}{2\left(-2\right)}
Nhân -4 với -2.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36-24}}{2\left(-2\right)}
Nhân 8 với -3.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{12}}{2\left(-2\right)}
Cộng 36 vào -24.
x=\frac{-\left(-6\right)±2\sqrt{3}}{2\left(-2\right)}
Lấy căn bậc hai của 12.
x=\frac{6±2\sqrt{3}}{2\left(-2\right)}
Số đối của số -6 là 6.
x=\frac{6±2\sqrt{3}}{-4}
Nhân 2 với -2.
x=\frac{2\sqrt{3}+6}{-4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{6±2\sqrt{3}}{-4} khi ± là số dương. Cộng 6 vào 2\sqrt{3}.
x=\frac{-\sqrt{3}-3}{2}
Chia 6+2\sqrt{3} cho -4.
x=\frac{6-2\sqrt{3}}{-4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{6±2\sqrt{3}}{-4} khi ± là số âm. Trừ 2\sqrt{3} khỏi 6.
x=\frac{\sqrt{3}-3}{2}
Chia 6-2\sqrt{3} cho -4.
x=\frac{-\sqrt{3}-3}{2} x=\frac{\sqrt{3}-3}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
-2x^{2}-6x=3
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
\frac{-2x^{2}-6x}{-2}=\frac{3}{-2}
Chia cả hai vế cho -2.
x^{2}+\left(-\frac{6}{-2}\right)x=\frac{3}{-2}
Việc chia cho -2 sẽ làm mất phép nhân với -2.
x^{2}+3x=\frac{3}{-2}
Chia -6 cho -2.
x^{2}+3x=-\frac{3}{2}
Chia 3 cho -2.
x^{2}+3x+\left(\frac{3}{2}\right)^{2}=-\frac{3}{2}+\left(\frac{3}{2}\right)^{2}
Chia 3, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{3}{2}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+3x+\frac{9}{4}=-\frac{3}{2}+\frac{9}{4}
Bình phương \frac{3}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+3x+\frac{9}{4}=\frac{3}{4}
Cộng -\frac{3}{2} với \frac{9}{4} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{3}{2}\right)^{2}=\frac{3}{4}
Phân tích x^{2}+3x+\frac{9}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{3}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{3}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{3}{2}=\frac{\sqrt{3}}{2} x+\frac{3}{2}=-\frac{\sqrt{3}}{2}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{3}-3}{2} x=\frac{-\sqrt{3}-3}{2}
Trừ \frac{3}{2} khỏi cả hai vế của phương trình.