Tìm x
x=\sqrt{3}+\frac{3}{2}\approx 3,232050808
x=\frac{3}{2}-\sqrt{3}\approx -0,232050808
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
-4x^{2}+12x+3=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-12±\sqrt{12^{2}-4\left(-4\right)\times 3}}{2\left(-4\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -4 vào a, 12 vào b và 3 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-12±\sqrt{144-4\left(-4\right)\times 3}}{2\left(-4\right)}
Bình phương 12.
x=\frac{-12±\sqrt{144+16\times 3}}{2\left(-4\right)}
Nhân -4 với -4.
x=\frac{-12±\sqrt{144+48}}{2\left(-4\right)}
Nhân 16 với 3.
x=\frac{-12±\sqrt{192}}{2\left(-4\right)}
Cộng 144 vào 48.
x=\frac{-12±8\sqrt{3}}{2\left(-4\right)}
Lấy căn bậc hai của 192.
x=\frac{-12±8\sqrt{3}}{-8}
Nhân 2 với -4.
x=\frac{8\sqrt{3}-12}{-8}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-12±8\sqrt{3}}{-8} khi ± là số dương. Cộng -12 vào 8\sqrt{3}.
x=\frac{3}{2}-\sqrt{3}
Chia -12+8\sqrt{3} cho -8.
x=\frac{-8\sqrt{3}-12}{-8}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-12±8\sqrt{3}}{-8} khi ± là số âm. Trừ 8\sqrt{3} khỏi -12.
x=\sqrt{3}+\frac{3}{2}
Chia -12-8\sqrt{3} cho -8.
x=\frac{3}{2}-\sqrt{3} x=\sqrt{3}+\frac{3}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
-4x^{2}+12x+3=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
-4x^{2}+12x+3-3=-3
Trừ 3 khỏi cả hai vế của phương trình.
-4x^{2}+12x=-3
Trừ 3 cho chính nó ta có 0.
\frac{-4x^{2}+12x}{-4}=-\frac{3}{-4}
Chia cả hai vế cho -4.
x^{2}+\frac{12}{-4}x=-\frac{3}{-4}
Việc chia cho -4 sẽ làm mất phép nhân với -4.
x^{2}-3x=-\frac{3}{-4}
Chia 12 cho -4.
x^{2}-3x=\frac{3}{4}
Chia -3 cho -4.
x^{2}-3x+\left(-\frac{3}{2}\right)^{2}=\frac{3}{4}+\left(-\frac{3}{2}\right)^{2}
Chia -3, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{3}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-3x+\frac{9}{4}=\frac{3+9}{4}
Bình phương -\frac{3}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-3x+\frac{9}{4}=3
Cộng \frac{3}{4} với \frac{9}{4} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{3}{2}\right)^{2}=3
Phân tích x^{2}-3x+\frac{9}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{3}{2}\right)^{2}}=\sqrt{3}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{3}{2}=\sqrt{3} x-\frac{3}{2}=-\sqrt{3}
Rút gọn.
x=\sqrt{3}+\frac{3}{2} x=\frac{3}{2}-\sqrt{3}
Cộng \frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}