Phân tích thành thừa số
\left(4x-1\right)\left(7x+1\right)
Tính giá trị
\left(4x-1\right)\left(7x+1\right)
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=-3 ab=28\left(-1\right)=-28
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 28x^{2}+ax+bx-1. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-28 2,-14 4,-7
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -28.
1-28=-27 2-14=-12 4-7=-3
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-7 b=4
Nghiệm là cặp có tổng bằng -3.
\left(28x^{2}-7x\right)+\left(4x-1\right)
Viết lại 28x^{2}-3x-1 dưới dạng \left(28x^{2}-7x\right)+\left(4x-1\right).
7x\left(4x-1\right)+4x-1
Phân tích 7x thành thừa số trong 28x^{2}-7x.
\left(4x-1\right)\left(7x+1\right)
Phân tích số hạng chung 4x-1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
28x^{2}-3x-1=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{\left(-3\right)^{2}-4\times 28\left(-1\right)}}{2\times 28}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9-4\times 28\left(-1\right)}}{2\times 28}
Bình phương -3.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9-112\left(-1\right)}}{2\times 28}
Nhân -4 với 28.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9+112}}{2\times 28}
Nhân -112 với -1.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{121}}{2\times 28}
Cộng 9 vào 112.
x=\frac{-\left(-3\right)±11}{2\times 28}
Lấy căn bậc hai của 121.
x=\frac{3±11}{2\times 28}
Số đối của số -3 là 3.
x=\frac{3±11}{56}
Nhân 2 với 28.
x=\frac{14}{56}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{3±11}{56} khi ± là số dương. Cộng 3 vào 11.
x=\frac{1}{4}
Rút gọn phân số \frac{14}{56} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 14.
x=-\frac{8}{56}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{3±11}{56} khi ± là số âm. Trừ 11 khỏi 3.
x=-\frac{1}{7}
Rút gọn phân số \frac{-8}{56} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 8.
28x^{2}-3x-1=28\left(x-\frac{1}{4}\right)\left(x-\left(-\frac{1}{7}\right)\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế \frac{1}{4} vào x_{1} và -\frac{1}{7} vào x_{2}.
28x^{2}-3x-1=28\left(x-\frac{1}{4}\right)\left(x+\frac{1}{7}\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
28x^{2}-3x-1=28\times \frac{4x-1}{4}\left(x+\frac{1}{7}\right)
Trừ \frac{1}{4} khỏi x bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
28x^{2}-3x-1=28\times \frac{4x-1}{4}\times \frac{7x+1}{7}
Cộng \frac{1}{7} với x bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
28x^{2}-3x-1=28\times \frac{\left(4x-1\right)\left(7x+1\right)}{4\times 7}
Nhân \frac{4x-1}{4} với \frac{7x+1}{7} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
28x^{2}-3x-1=28\times \frac{\left(4x-1\right)\left(7x+1\right)}{28}
Nhân 4 với 7.
28x^{2}-3x-1=\left(4x-1\right)\left(7x+1\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 28 trong 28 và 28.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}